AFC Champions League 2019

AFC Champions League 2019 là mùa giải thứ 38 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và là lần thứ 17 dưới tên gọi AFC Champions League.[1] Đội vô địch,

AFC Champions League 2019
Chi tiết giải đấu
Thời gian5 tháng 2 – 24 tháng 11 năm 2019
Số đội51 (từ 22 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchẢ Rập Xê Út Al-Hilal (lần thứ 3)
Á quânNhật Bản Urawa Red Diamonds
Thống kê giải đấu
Số trận đấu126
Số bàn thắng354 (2,81 bàn/trận)
Số khán giả1.796.810 (14.260 khán giả/trận)
Vua phá lướiPháp Bafétimbi Gomis
(11 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Pháp Bafétimbi Gomis
Đội đoạt giải
phong cách
Nhật Bản Urawa Red Diamonds
2018
2020

Kashima Antlers là đương kim vô địch, nhưng thất bại trong việc bảo vệ chức vô địch khi thua Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo ở tứ kết. Al-Hilal trở thành nhà vô địch của giải đấu sau khi đánh bại Urawa Red Diamonds trong trận chung kết, qua đó giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2019 tại Qatar.

Phân bổ đội của các hiệp hội sửa

46 hiệp hội thành viên của AFC (ngoại trừ Quần đảo Bắc Mariana) được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các giải đấu của AFC, với việc phân bổ các vị trí cho các phiên bản 2017 và 2018 của các giải đấu cấp câu lạc bộ châu Á được xác định bởi bảng xếp hạng AFC rankings năm 2016 (Hướng dẫn nhập cảnh Điều 2.3):[2]

  • Các hiệp hội được chia làm hai khu vực Tây và Đông Á:
  • Ở mỗi khu vực, có tổng cộng 12 suất vào thẳng vòng bảng, và 4 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
  • 12 hiệp hội thành viên hàng đầu của mỗi khu vực theo bảng xếp hạng AFC có thể có suất dự vòng bảng và vòng loại ở AFC Champions League, miễn họ đáp ứng các tiêu chí tối thiểu của AFC Champions League.
  • Các hiệp hội xếp hạng 1-6 ở khu vực Tây và Đông Á nhận suất vào vòng bảng, trong khi các hiệp hội còn lại nhận suất vào vòng loại (và cũng nhận suất vào vòng bảng AFC Cup):
    • Các hiệp hội xếp hạng 1-2 có ba suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 3-4 có hai suất vào vòng bảng và hai suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 5 có một suất vào vòng bảng và hai suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 7-12 có một suất vào vòng loại.
    • Số lượng vị trí tối đa cho mỗi hiệp hội là một phần ba tổng số câu lạc bộ trong giải đấu hàng đầu.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng bảng, chúng sẽ được phân phối lại cho hiệp hội đủ điều kiện cao nhất, với mỗi hiệp giới hạn tối đa ba suất.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng loại, chúng sẽ bị hủy bỏ và không được phân phối lại cho bất kỳ hiệp hội nào khác.

Phân bổ sửa

Đối với AFC Champions League 2019, các hiệp hội được phân bổ vị trí dựa theo bảng xếp hạng được công bố vào ngày 15 tháng 12 năm 2017,[3] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup, cũng như đội tuyển quốc gia của họ trong Bảng xếp hạng FIFA thế giới, trong khoảng thời gian từ 2014-2017.[2][4]

Tham dự AFC Champions League 2019
Tham gia
Không tham gia
Chú thích
  1. ^
    Australia (AUS): Giải đấu cao nhất của Australia, A-League, chỉ có 9 câu lạc bộ Úc ở giải đấu 2017-18, vì vậy Australia chỉ có tối đa 3 suất dự ACL (Hướng dẫn nhập cảnh Điều 5.4).[2]
  2. ^
    Bahrain (BHR): Bahrain không có câu lạc bộ nào được cấp phép dự AFC Champions League.[5]
  3. ^
    Syria (SYR): Syria đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Champions League.[5]

Các đội tham dự sửa

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • AC: Đội vô địch AFC Cup
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
Các đội tham dự AFC Champions League 2019 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Al-Ain (1st, CW) Al-Hilal (1st) Al-Duhail (1st, CW) Esteghlal (3rd, CW)
Al-Wahda (2nd) Al-Ittihad (CW) Al-Sadd (2nd) Lokomotiv Tashkent (1st)
Al-Wasl (3rd) Al-Ahli (2nd) Persepolis (1st) Al-Zawraa (1st)
Đông Á
Jeonbuk Hyundai Motors (1st) Thượng Hải SIPG (1st) Kawasaki Frontale (1st) Melbourne Victory (CW)
Daegu FC (CW) Bắc Kinh Quốc An (CW) Urawa Red Diamonds (CW) Buriram United (1st)
Gyeongnam FC (2nd) Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo (2nd) Sydney FC (1st) Johor Darul Ta'zim (1st)
Vòng play-off
Tây ÁĐông Á
Al-Nasr (4th) Al-Rayyan (3rd) Kashima AntlersTH (3rd) Sơn Đông Lỗ Năng (3rd)
Al-Nassr (3rd) Al-Gharafa (4th) Ulsan Hyundai (3rd) Sanfrecce Hiroshima (2nd)
Vòng sơ loại 2
Tây ÁĐông Á
Al-Quwa Al-JawiyaAC (2nd) Pakhtakor (2nd) Newcastle Jets (2nd) Kiệt Chí (1st)
Zob Ahan (2nd) Istiklol (1st) Chiangrai United (CW) Hà Nội (1st)
Saipa (4th) Minerva Punjab (1st) Bangkok United (2nd)
AGMK (CW) Perak (2nd) [Note MAS]
Vòng sơ loại 1
Tây ÁĐông Á
Al-Wehdat (1st) Ceres–Negros (1st) Persija Jakarta (1st)
Al-Kuwait (1st) Home United (2nd) [Note SIN] Yangon United (1st)
Chú thích
  1. ^
    Malaysia (MAS): Pahang, đội vô địch Malaysia FA Cup 2018, đã bị cấm tham dự các giải đấu của AFC vì không có giấy phép AFC trong 2 năm. Do đó, Perak, đội á quân Malaysia Super League 2018, sẽ tham dự vòng loại.[6][7][8]
  2. ^
    Singapore (SIN): Albirex Niigata Singapore, đội vô địch Singapore Premier League 2018, là một đội bóng vệ tinh của câu lạc bộ Nhật Bản Albirex Niigata và do đó không đủ điều kiện để đại diện cho Singapore ở các giải đấu câu lạc bộ AFC. Kết quả, Home United, đội á quân, sẽ tham dự vòng loại.

Lịch thi đấu sửa

Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[9]

Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Sơ loạiVòng sơ loại 1Không bốc thăm5 tháng 2 năm 2019
Vòng sơ loại 212 tháng 2 năm 2019
Play-offVòng Play-off19 tháng 2 năm 2019
Vòng bảngNgày thi đấu 122 tháng 11 năm 20184–6 tháng 3 năm 2019
Ngày thi đấu 211–13 tháng 3 năm 2019
Ngày thi đấu 38–10 tháng 4 năm 2019
Ngày thi đấu 422–24 tháng 4 năm 2019
Ngày thi đấu 56–8 tháng 5 năm 2019
Ngày thi đấu 620–22 tháng 5 năm 2019
Vòng đấu loại trực tiếpVòng 16 đội17–19 tháng 6 năm 201924–26 tháng 6 năm 2019
Tứ kếtTBA Tháng 6/Tháng 7 201926–28 tháng 8 năm 201916–18 tháng 9 năm 2019
Bán kết1–2 tháng 10 năm 201922–23 tháng 10 năm 2019
Chung kết9 tháng 11 năm 201924 tháng 11 năm 2019

Vòng loại sửa

Vòng sơ loại 1 sửa

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al-Wehdat 2–3 Al-Kuwait
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Ceres–Negros 1–2 Yangon United
Home United 1–3 Persija Jakarta

Vòng sơ loại 2 sửa

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Pakhtakor 2–1 Al-Quwa Al-Jawiya
AGMK 4–2 Istiklol
Saipa 4–0 Minerva Punjab
Zob Ahan 1–0 (s.h.p.) Al-Kuwait
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Perak 1–1 (s.h.p.)
(6–5 p)
Kiệt Chí
Bangkok United 0–1 Hà Nội
Chiangrai United 3–1 Yangon United
Newcastle Jets 3–1 (s.h.p.) Persija Jakarta

Vòng play-off sửa

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al-Nasr 1–2 Pakhtakor
Al-Nassr 4–0 AGMK
Al-Rayyan 3–1 Saipa
Al-Gharafa 2–3 Zob Ahan
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Ulsan Hyundai 5–1 Perak
Sơn Đông Lỗ Năng 4–1 Hà Nội
Sanfrecce Hiroshima 0–0 (s.h.p.)
(4–3 p)
Chiangrai United
Kashima Antlers 4–1 Newcastle Jets

Vòng bảng sửa

Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 22 tháng 11 năm 2018, 16:30 MYT (UTC+8), tại trụ sở của AFC tại Kuala Lumpur, Malaysia.[10] 32 được chia làm tám bảng với bốn đội mỗi bảng: bốn bảng ở khu vực Tây Á (bảng A–D) và Đông Á (bảng E–H). Các đội cùng hiệp hội không được xếp vào chung một bảng.Ở vòng bảng, các đội thi đấu với nhau theo thể thức đá vòng tròn hai lượt sân nhà-sân khách. Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng loại trực tiếp.

Bảng A sửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựZOBNASZAWWAS
1 Zob Ahan6330105+512Vòng 16 đội0–00–02–0
2 Al-Nassr6312117+4102–34–13–1
3 Al-Zawraa6222149+582–21–25–0
4 Al-Wasl6105418−1431–31–01–5
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng B sửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựWAHITHLOKRAY
1 Al-Wahda6411149+513Vòng 16 đội4–13–14–3
2 Al-Ittihad6321139+4111–13–25–1
3 Lokomotiv Tashkent62131011−172–01–13–2
4 Al-Rayyan6105917−831–20–22–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng C sửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựHILDUHESTAIN
1 Al-Hilal6411105+513Vòng 16 đội3–11–02–0
2 Al-Duhail6231118+392–23–02–2
3 Esteghlal622268−282–11–11–1
4 Al-Ain6024410−620–10–21–2
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng D sửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSADAHLPAKPER
1 Al-Sadd631278−110Vòng 16 đội2–12–11–0
2 Al-Ahli630377092–02–12–1
3 Pakhtakor622277082–21–01–0
4 Persepolis621365+172–02–01–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng E sửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSDLKASGYEJDT
1 Sơn Đông Lỗ Năng6321108+211Vòng 16 đội2–22–12–1
2 Kashima Antlers631298+1102–10–12–1
3 Gyeongnam FC622298+182–22–32–0
4 Johor Darul Ta'zim611448−440–11–01–1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng F sửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSANGZEDAEMVC
1 Sanfrecce Hiroshima650194+515Vòng 16 đội1–02–02–1
2 Quảng Châu Hằng Đại631295+4102–01–04–0
3 Daegu FC6303106+490–13–14–0
4 Melbourne Victory6015417−1311–31–11–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng G sửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựJEOURABJGBUR
1 Jeonbuk Hyundai Motors641173+413Vòng 16 đội2–13–10–0
2 Urawa Red Diamonds631294+5100–13–03–0
3 Bắc Kinh FC621368−270–10–02–0
4 Buriram United6114310−741–01–21–3
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Bảng H sửa

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựULSSSIKAWSYD
1 Ulsan Hyundai632157−211Vòng 16 đội1–01–01–0
2 Thượng Hải SIPG6231138+595–01–02–2
3 Kawasaki Frontale622296+382–22–21–0
4 Sydney FC6033511−630–03–30–4
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Group stage tiebreakers

Vòng đấu loại trực tiếp sửa

Sơ dồ sửa

 Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
                       
Al-Nassr134 
Al-Wahda123 
  Al-Nassr213 
  Al-Sadd134 
Al-Duhail112
Al-Sadd134 
  Al-Sadd145 
Khu vực Tây Á
  Al-Hilal426 
Al-Ittihad246 
Zob Ahan134 
  Al-Ittihad011
  Al-Hilal033 
Al-Ahli213
Al-Hilal404 
  Al-Hilal123
  Urawa Red Diamonds000
Thượng Hải SIPG (p)11(5) 
Jeonbuk Hyundai Motors11(3) 
  Thượng Hải SIPG213
  Urawa Red Diamonds (a)213 
Urawa Red Diamonds134
Ulsan Hyundai202 
  Urawa Red Diamonds213
Khu vực Đông Á
  Quảng Châu Hằng Đại000 
Quảng Châu Hằng Đại (p)22(6) 
Sơn Đông Lỗ Năng13(5) 
  Quảng Châu Hằng Đại (a)011
  Kashima Antlers011 
Kashima Antlers (a)123
Sanfrecce Hiroshima033 

Vòng 16 đội sửa

Ở vòng 16 đội, đội nhất bảng này đấu với đội nhì bảng khác ở cùng khu vực, với đội nhất bảng làm chủ nhà trận lượt về, và các cặp đấu được xác định bởi bốc thăm.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Al-Nassr 4–3 Al-Wahda1–13–2
Al-Ittihad 6–4 Zob Ahan2–14–3
Al-Duhail 2–4 Al-Sadd1–11–3
Al-Ahli 3–4 Al-Hilal2–41–0
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Đông Á
Kashima Antlers 3–3 (a) Sanfrecce Hiroshima1–02–3
Quảng Châu Hằng Đại 4–4 (6–5 p) Sơn Đông Lỗ Năng2–12–3 (s.h.p.)
Urawa Red Diamonds 4–2 Ulsan Hyundai1–23–0
Thượng Hải SIPG 2–2 (5–3 p) Jeonbuk Hyundai Motors1–11–1 (s.h.p.)

Tứ kết sửa

Lễ bốc thăm vòng tứ kết diễn ra vào ngày 2 tháng 7 năm 2019.[11] Ở vòng tứ kết, bốn đội thắng vòng 16 đội của Tây Á (danh tính chưa được xác định tại thời điểm bốc thăm) được xếp vào hai cặp đấu, và bốn đội thắng vòng 16 đội của Đông Á được xếp vào hai cặp đấu, với thứ tự thi đấu được quyết định bởi bốc thăm, không có đội hạt giống và các đội cùng hiệp hội có thể được xếp cặp đối đầu nhau.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Al-Nassr 3–4 Al-Sadd2–11–3
Al-Ittihad 1–3 Al Hilal SFC0–01–3
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Đông Á
Thượng Hải SIPG 3–3 (a) Urawa Red Diamonds2–21–1
Quảng Châu Hằng Đại 1–1 (a) Kashima Antlers0–01–1

Bán kết sửa

Ở vòng bán kết, hai đội thắng tứ kết khu vực Tây Á đối đầu nhau, và hai đội thắng tứ kết khu vực Đông Á đối đầu nhau, với thứ tự thi đấu được xác định bởi bốc thăm.

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Tây Á
Al-Sadd 5–6 Al Hilal SFC1–44–2
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Đông Á
Urawa Red Diamonds 3–0 Quảng Châu Hằng Đại2–01–0

Chung kết sửa

Al Hilal SFC 1–0 Urawa Red Diamonds
Live Report
Stats Report
Urawa Red Diamonds 0–2 Al Hilal SFC
Live Report
Stats Report

Al-Hilal thắng với tổng tỉ số 3-0.

Giải thưởng sửa

Giải thưởngCầu thủĐội
Cầu thủ xuất săc nhất giải[12] Bafétimbi Gomis Al-Hilal
Vua phá lười[12] Bafétimbi Gomis Al-Hilal
Giải thưởng Fair Play[12] Urawa Red Diamonds

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu sửa

  Đội bị loại/không chơi ở vòng đấu.
  Cầu thủ không còn ở trong đội nhưng đội vẫn chưa bị loại ở vòng đấu.
RankPlayerTeamMD1MD2MD3MD4MD5MD62R12R2QF1QF2SF1SF2F1F2Tổng
1 Bafétimbi Gomis Al-Hilal112321111
2 Leonardo Al-Wahda214119
3 Shinzo Koroki Urawa Red Diamonds11121118
4 Omar Al Somah Al-Ahli221117
5 Alaa Abbas Al-Zawraa21126
Giuliano Al-Nassr11121
Hulk Thượng Hải SIPG1212
Graziano Pellè Sơn Đông Lỗ Năng2211
9 Temurkhuja Abdukholiqov Lokomotiv Tashkent11125
Akram Afif Al-Sadd11111
Romarinho Al-Ittihad1112
Talisca Quảng Châu Hằng Đại1121

Ghi chú: Bàn thắng ghi được trong vòng loại không được tính (Điều lệ 64.4).[1]

Nguồn: AFC[13]

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b “2019 AFC Champions League Competition Regulations” (PDF). AFC.
  2. ^ a b c “Entry Manual: AFC Club Competitions 2017–2020”. AFC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ a b c “AFC Club Competitions Ranking (as of ngày 15 tháng 12 năm 2017)” (PDF). Asian Football Confederation.
  4. ^ “AFC Club Competitions Ranking Mechanics (2017 version)”. Asian Football Confederation. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  5. ^ a b “List of Licensed Clubs for the 2019 AFC Champions League” (PDF). Asian Football Confederation.
  6. ^ “Pahang can forget playing AFC Cup competitions for 2 years”. nst.com.my. ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ “Two years can't apply for AFC Club License”. hmetro.com.my. ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ “Pahang FA was suspended for 2 years”. utusan.com.my. ngày 22 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “AFC Competitions Calendar 2019”. AFC. ngày 28 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  10. ^ “Continent's elite set for 2019 campaign”. AFC. ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ko draw
  12. ^ a b c “Al Hilal's Gomis wins MVP, Top Scorer awards”. Asian Football Confederation. ngày 24 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – 2019 AFC Champions League (Group stage, Round of 16, Knock-out stage)”. the-afc.com. Asian Football Confederation.

Liên kết ngoài sửa

🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhThích Minh TuệTrịnh Văn Quyết (quân nhân)Nguyễn Duy NgọcĐặc biệt:Tìm kiếmLương Tam QuangVăn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBộ trưởng Bộ Công an (Việt Nam)LGBTLương CườngTô LâmLê Minh HưngThích Chân QuangBộ Công an (Việt Nam)Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamKylian MbappéChủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamHuy ĐứcTô Ân XôĐài Truyền hình Việt NamCleopatra VIITrần Quốc TỏGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Angela Phương TrinhViệt NamHoliMinh Đăng QuangThích-ca Mâu-niMinecraftReal Madrid CFUEFA Champions LeagueDanh sách phim điện ảnh DoraemonTF EntertainmentToni KroosBộ Quốc phòng (Việt Nam)Carlo AncelottiDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam