Manchester United F.C. mùa giải 2009–10

Mùa giải 2009-10 là mùa giải thứ 18 của Manchester United tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, và là mùa thứ 35 liên tiếp của câu lạc bộ tại giải đấu cao nhất nước Anh. Sau khi cân bằng kỷ lục 18 chức vô địch bóng đá Anh của Liverpool vào mùa giải trước, Manchester United nuôi hy vọng phá kỷ lục đó với chức vô địch Ngoại hạng lần thứ 4 liên tiếp ở mùa giải 2009–10, nhưng cuối cùng họ phải xếp sau Chelsea khi kém 1 điểm duy nhất. Ngoài ra, họ cũng có cơ hội trở thành câu lạc bộ đầu tiên tham dự 3 trận chung kết Champions League sau Juventus năm 1998, nhưng họ đã để thua Bayern Munich trong trận tứ kết.

Manchester United
Mùa giải 2009–10
Đồng chủ tịchJoelAvram Glazer
Huấn luyện viênSir Alex Ferguson
Sân vận độngOld Trafford
Premier LeagueThứ 2
Cúp FAVòng 3
League CupVô địch
Siêu cúp AnhÁ quân
UEFA Champions League
Tứ kết
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Wayne Rooney (26 bàn)

Cả mùa giải:
Wayne Rooney (34 bàn)
Số khán giả sân nhà cao nhất75.316 đấu với Stoke City
(ngày 9 tháng 5 năm 2010)
Số khán giả sân nhà thấp nhất51.160 đấu với Wolverhampton Wanderers
(ngày 23 tháng 9 năm 2009)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG74,684

Ngày 28 tháng 2 năm 2010, Manchester United đã giành chức vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh lần thứ hai liên tiếp khi đánh bại Aston Villa 2–1 tại Sân vận động Wembley. Từ đó, họ trở thành câu lạc bộ đầu tiên bảo vệ thành công danh hiệu này kể từ khi Nottingham Forest làm được điều tương tự vào năm 1990, và là câu lạc bộ thứ 3 bảo vệ được danh hiệu này sau Forest (1989 và 1990) và Liverpool (1981, 1982, 1983 và 1984). Đây là danh hiệu Cúp Liên đoàn Anh thứ 4 và là danh hiệu thứ 3 của United trong 5 năm. Đây cũng là lần đầu tiên Quỷ Đỏ bảo vệ thành công một cúp lớn. Tuy nhiên, họ đã bị loại khỏi Cúp FA ngay tại vòng ba sau khi bất ngờ thất bại 1–0 trước Leeds United.

Giao hữu trước mùa giải sửa

NgàyĐối thủK/NKết quả
F–A
Bàn thắngKhán giả
18 tháng 7, 2009Malaysia XIK3–2Rooney 8', Nani 28', Owen 85'85.000
20 tháng 7, 2009Malaysia XIK2–0Macheda 11', Owen 13'30.000
24 tháng 7, 2009FC SeoulK3–2Rooney 31', Macheda 58', Berbatov 65'64.000
26 tháng 7, 2009Chiết Giang Lục ThànhK8–2Owen (2) 23', 39', Berbatov 30', Tošić 32', Nani 50', Giggs (3) 71', 81', 88'30.000
29 tháng 7, 2009Boca JuniorsN2–1Anderson 23', Valencia 42'61.000
30 tháng 7, 2009Bayern MunichK0–0
(6–7p)
69.000
5 tháng 8, 2009ValenciaN2–0Rooney 52', Cleverley 73'74.311

Siêu cúp Anh sửa

NgàyĐối thủSânKết quả
F–A
Bàn thắngKhán giả
9 tháng 8 năm 2009ChelseaWembley2–2
(1–4p)
Nani 10', Rooney 90+2'85.896

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh sửa

Lịch thi đấu được đưa ra vào ngày 17 tháng 6 năm 2009, Manchester United mở màn mùa bóng với đối thủ là đội về nhì Giải hạng nhấtBirmingham City vào ngày 16 tháng 8 năm 2009.[1]

Các trận đấu sửa

NgàyĐối thủC / KKết quả
F–A
Ghi bànKhán giảVị trí BXH
16 tháng 8 năm 2009Birmingham CityC1–0Rooney 34'75.0629
19 tháng 8 năm 2009BurnleyK0–120.87210
22 tháng 8 năm 2009Wigan AthleticK5–0Rooney (2) 56', 65', Berbatov 58', Owen 85', Nani 90+2'18.1643
29 tháng 8 năm 2009ArsenalC2–1Rooney 59' (pen.), Diaby 64' (o.g.)75.0953
12 tháng 9 năm 2009Tottenham HotspurK3–1Giggs 25', Anderson 41', Rooney 78'35.7852
20 tháng 9 năm 2009Manchester CityC4–3Rooney 2', Fletcher (2) 49', 80', Owen 90+6'75.0662
26 tháng 9 năm 2009Stoke CityK2–0Berbatov 62', O'Shea 77'27.5001
3 tháng 10 năm 2009SunderlandC2–2Berbatov 51', Ferdinand 90+4' (o.g.)75.1141
17 tháng 10 năm 2009Bolton WanderersC2–1Knight 5' (o.g.), Valencia 33'75.1031
25 tháng 10 năm 2009LiverpoolK0–244.1882
31 tháng 10 năm 2009Blackburn RoversC2–0Berbatov 55', Rooney 87'74.6582
8 tháng 11 năm 2009ChelseaK0–141.8363
21 tháng 11 năm 2009EvertonC3–0Fletcher 35', Carrick 67', Valencia 76'75.1692
28 tháng 11 năm 2009PortsmouthK4–1Rooney (3) 25' (pen.), 48', 54' (pen.), Giggs 87'20.4822
5 tháng 12 năm 2009West Ham UnitedK4–0Scholes 45+1', Gibson 61', Valencia 71', Rooney 72'34.9802
12 tháng 12 năm 2009Aston VillaC0–175.1302
15 tháng 12 năm 2009Wolverhampton WanderersC3–0Rooney 30' (pen.), Vidić 43', Valencia 66'73.7092
19 tháng 12 năm 2009FulhamK0–325.7002
27 tháng 12 năm 2009Hull CityK3–1Rooney 45+2', Dawson 73' (o.g.), Berbatov 82'24.6272
30 tháng 12 năm 2009Wigan AthleticC5–0Rooney 28', Carrick 32', Rafael 45', Berbatov 50', Valencia 75'74.5602
9 tháng 1 năm 2010Birmingham CityK1–1Dann 63' (o.g.)28.9072
16 tháng 1 năm 2010BurnleyC3–0Berbatov 64', Rooney 69', Diouf 90+1'75.1202
23 tháng 1 năm 2010Hull CityC4–0Rooney (4) 8', 82', 86', 90+3'73.9331
ngày 31 tháng 1 năm 2010ArsenalK3–1Nani 33', Rooney 37', Park 52'60.0912
6 tháng 2 năm 2010PortsmouthC5–0Rooney 40', Vanden Borre 45' (o.g.), Carrick 59', Berbatov 62', Wilson 69' (o.g.)74.6841
10 tháng 2 năm 2010Aston VillaK1–1Collins 23' (o.g.)42.7882
20 tháng 2 năm 2010EvertonK1–3Berbatov 16'39.4482
23 tháng 2 năm 2010West Ham UnitedC3–0Rooney (2) 38', 55', Owen 80'73.7972
6 tháng 3 năm 2010Wolverhampton WanderersK1–0Scholes 73'28.8831
14 tháng 3 năm 2010FulhamC3–0Rooney (2) 46', 84', Berbatov 89'75.2071
21 tháng 3 năm 2010LiverpoolC2–1Rooney 12', Park 60'75.2161
27 tháng 3 năm 2010Bolton WanderersK4–0Samuel 38' (o.g.), Berbatov (2) 69', 78', Gibson 82'25.3701
3 tháng 4 năm 2010ChelseaC1–2Macheda 81'75.2172
11 tháng 4 năm 2010Blackburn RoversK0–029.9122
17 tháng 4 năm 2010Manchester CityK1–0Scholes 90+3'47.0192
24 tháng4, 2010Tottenham HotspurC3–1Giggs (2) 58' (pen.), 86' (pen.), Nani 81'75.2681
2 tháng 5 năm 2010SunderlandK1–0Nani 28'47.6412
9 tháng 5 năm 2010Stoke CityC4–0Fletcher 31', Giggs 38', Higginbotham 54' (o.g.), Park 84'75.3162

Bảng xếp hạng sửa

STTCâu lạc bộSTTHBBTBBHSĐ
1Chelsea38275610332+7186
2Manchester United3827478628+5885
3Arsenal3823698341+4275

FA cup sửa

Manchester United dừng bước tại Cúp FA 2009-10 tại vòng 3 khi để thua đại kình địchLeeds United ngay tại Old Trafford vào ngày 3 tháng 1 năm 2010.[2]

ngàyVòngĐối thủH / AKết quả
F–A
Ghi bànKhán giả
3 tháng 1 năm 2010Vòng 3Leeds UnitedH0–174,526

Liên đoàn Anh sửa

NgàyVòng đấuĐối thủN / KKết quảGhi bànKhán giả
23 tháng 9 năm 2009Vòng 3Wolverhampton WanderersN1–0Welbeck 66'51,160
27 tháng 10 năm 2009Vòng 4BarnsleyK2–0Welbeck 6', Owen 59'20,019
1 tháng 12 năm 2009Vòng 5Tottenham HotspurN2–0Gibson (2) 16', 38'57,212
19 tháng 1 năm 2010Bán kết
Lượt đi
Manchester CityK1–2Giggs 17'46,067
27 tháng 1 năm 2010Bán kết
Lượt về
Manchester CityN3–1Scholes 52', Carrick 71', Rooney 90+2'74,576
28 tháng 2 năm 2010Chung kếtAston VillaTL2–1Owen 12', Rooney 74'88,596

UEFA Champions League sửa

Vòng bảng sửa

NgàyĐối thủC / KTỷ sốGhi bànKhán giảVị trí
15 tháng 9 năm 2009BeşiktaşK1–0Scholes 77'26.4482
30 tháng 9 năm 2009WolfsburgC2–1Giggs 59', Carrick 78'74.0371
21 tháng 10 năm 2009CSKA MoscowK1–0Valencia 86'51.2501
3 tháng 11 năm 2009CSKA MoscowC3–3Owen 29', Scholes 84', Valencia 90+2'73.7181
25 tháng 11 năm 2009BeşiktaşC0–174.2421
8 tháng 12 năm 2009WolfsburgK3–1Owen (3) 44', 83', 90+1'26.4901
ĐộiSTTHBBTBBHSĐ
Manchester United6411106+413
CSKA Moscow63121010010
Wolfsburg621398+17
Beşiktaş611438−54

Vòng knock-out sửa

ngàyVòngĐối thủC / Kkết quả
F–A
Bàn thắngKhản giả
16 tháng 2 năm 2010Vòng 16 đội
Lượt đi
MilanK3–2Scholes 36', Rooney (2) 66', 74'78.587
10 tháng 3 năm 2010Vòng 16 đội
Lượt về
MilanC4–0Rooney (2) 13', 46', Park 59', Fletcher 88'74.595
30 tháng 3 năm 2010Tứ kết
lượt đi
Bayern MunichK1–2Rooney 2'66.000
7 tháng 4 năm 2010Tứ kết
Lượt về
Bayern MunichC3–2Gibson 3', Nani (2) 7', 41'74,482

Thống kê đội hình sửa

Số
áo
Vị
trí
Cầu thủNgoại hạng AnhCúp FACúp Liên đoànCúp châu ÂuSiêu cúp AnhTổng cộngThẻ phạt
TrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBànTrậnBàn
1TM Edwin van der Sar2100020600029010
2HV Gary Neville (c)15(2)0103(1)0600025(3)041
3HV Patrice Evra37(1)000307(2)01048(3)070
4TV Owen Hargreaves0(1)0000000000(1)000
5HV Rio Ferdinand12(1)00010601020(1)000
6HV Wes Brown18(1)0104(1)02(2)00025(4)020
7 Michael Owen5(14)30(1)03(1)23(3)40(1)011(20)910
8TV Anderson10(4)11030500019(4)110
9 Dimitar Berbatov24(9)1210201(5)01029(14)1230
10 Wayne Rooney3226102(1)26(1)51142(2)3480
11TV Ryan Giggs20(5)50(1)0211(2)10(1)023(9)700
12TM Ben Foster900010201013000
13TV Park Ji-sung10(7)300205(1)11018(8)400
14TV Zoran Tošić00000(2)000000(2)010
15HV Nemanja Vidić24100207000331121
16TV Michael Carrick22(8)3004(1)16(2)11033(11)531
17TV Nani19(4)30020821130(4)621
18TV Paul Scholes24(4)3001(1)1730(1)032(6)7131
19 Danny Welbeck1(4)0103220007(4)200
20HV Fábio1(4)01020200(1)06(5)011
21HV Rafael8100403(1)00015(1)151
22HV John O'Shea12(3)100002(1)01015(4)100
23HV Jonny Evans1801050301028020
24TV Darren Fletcher29(1)400306(1)11039(2)571
25TV Antonio Valencia29(5)50(1)02(2)06(3)20(1)037(12)730
26 Gabriel Obertan1(6)010201(2)0005(8)010
27 Federico Macheda1(4)1002(1)020005(5)110
28TV Darron Gibson6(9)2102(1)23(1)10012(11)540
29TM Tomasz Kuszczak801030200014000
30HV Ritchie De Laet20001(2)000003(2)010
31TV Corry Evans00000000000000
32 Mame Biram Diouf0(5)1000(1)000000(6)110
33TV Sam Hewson00000000000000
35TV Tom Cleverley00000000000000
36HV David Gray00000000000000
37HV Craig Cathcart00000000000000
38TM Ron-Robert Zieler00000000000000
39HV James Chester00000000000000
40TM Ben Amos00000000000000
41 Joshua King00000(1)000000(1)000
42TV Magnus Eikrem00000000000000
43TV Matty James00000000000000
44HV Joe Dudgeon00000000000000
45HV Oliver Gill00000000000000
46TV Cameron Stewart00000000000000
47TV Oliver Norwood00000000000000
Phản lưới nhà11000011

Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 9 tháng 5 năm 2010[3]

Chuyển nhượng sửa

Đến sửa

NgàyVTCầu thủTừPhí chuyển nhượngRef.
30 tháng 6 năm 2009TV Antonio Valencia Wigan AthleticKhông được tiết lộ[4]
3 tháng 7 năm 2009TV Michael OwenChuyển nhượng tự do[5]
8 tháng 7 năm 2009 Gabriel Obertan BordeauxKhông được tiết lộ[6]
30 tháng 7 năm 2009 Mame Biram Diouf MoldeKhông được tiết lộ[7]

Đi sửa

NgàyVTCầu thủTớiPhí chuyển nhượngRef.
1 tháng 7 năm 2009TV Cristiano Ronaldo Real Madrid80 triệu £[8]
6 tháng 7 năm 2009TV Lee Martin Ipswich TownKhông được tiết lộ[9]
11 tháng 7 năm 2009 Fraizer Campbell Sunderland3,5 triệu £[10]
15 tháng 7 năm 2009HV Richard Eckersley Burnley500 nghìn £[11][12]
17 tháng 7 năm 2009 Manucho Real ValladolidKhông được tiết lộ[13]
20 tháng 1 năm 2010HV Danny Simpson Newcastle UnitedKhông được tiết lộ[14]
19 tháng 5 năm 2010TM Ben Foster Birmingham CityKhông được tiết lộ[15]

Cho mượn sửa

Ngày điNgày vềVTCầu thủTớiRef.
2 tháng 7 năm 200930 tháng 6 năm 2010TV Rodrigo Possebon Braga[16]
5 tháng 8 năm 200931 tháng 12 năm 2009 Mame Biram Diouf Molde[7]
13 tháng 8 năm 200930 tháng 6 năm 2010TV Daniel Drinkwater Huddersfield Town[17]
14 tháng 8 năm 200918 tháng 1 năm 2010HV Danny Simpson Newcastle United[18]
14 tháng 8 năm 200914 tháng 11 năm 2009TM Tom Heaton Queens Park Rangers[19]
17 tháng 8 năm 200930 tháng 6 năm 2010TV Tom Cleverley Watford[20][21]
31 tháng 8 năm 200930 tháng 9 năm 2009HV Scott Moffatt Altrincham[22]
15 tháng 9 năm 20094 tháng 1 năm 2010HV Craig Cathcart Watford[23]
21 tháng 9 năm 200919 tháng 12 năm 2009HV David Gray Plymouth Argyle[24]
HV James Chester
29 tháng 10 năm 200925 tháng 11 năm 2009TM Ben Amos Peterborough United[25]
6 tháng 11 năm 200916 tháng 1 năm 2010 Febian Brandy Gillingham[26]
13 tháng 11 năm 200931 tháng 1 năm 2010TM Tom Heaton Rochdale[27][28][29]
25 tháng 1 năm 201030 tháng 6 năm 2010 Danny Welbeck Preston North End[30][31]
27 tháng 1 năm 201030 tháng 6 năm 2010TV Zoran Tošić Köln[32]
1 tháng 2 năm 20108 tháng 5 năm 2010TV Sam Hewson Bury[33]
9 tháng 2 năm 201012 tháng 5 năm 2010TV Matty James Preston North End[34]
12 tháng 2 năm 20108 tháng 5 năm 2010TM Tom Heaton Wycombe Wanderers[35]
15 tháng 3 năm 201010 tháng 6 năm 2010TM Ben Amos Molde[36]

Tham khảo sửa

  1. ^ “Man Utd start against Birmingham”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 17 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  2. ^ “FA Cup third round draw pairs Chelsea and Watford”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 12 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009.
  3. ^ “Manchester United Season Season 2009/10 – Appearances and Goalscorers”. StretfordEnd.co.uk. Barn End Media. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.
  4. ^ “Valencia joins Man Utd from Wigan”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 30 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ “Owen completes switch to Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 3 tháng 7 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ “Obertan completes Man Utd switch”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2009.
  7. ^ a b Press Department (ngày 30 tháng 7 năm 2009). “Reds complete Diouf signing”. ManUtd.com. Manchester United. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2009.
  8. ^ “Ronaldo agrees six-year Real deal”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 26 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2009.
  9. ^ “Ipswich sign Martin from Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 6 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2009.
  10. ^ “Sunderland seal Campbell capture”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 11 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
  11. ^ “Burnley to pay Manchester Utd £500,000 for Eckersley”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 3 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.
  12. ^ “Burnley sign defender Eckersley”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 15 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2009.
  13. ^ “Striker Manucho to leave Man Utd”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 17 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009.
  14. ^ “Newcastle sign Manchester United defender Danny Simpson”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 20 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.
  15. ^ “Birmingham sign Manchester United goalkeeper Ben Foster”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 19 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2010.
  16. ^ Bartram, Steve (ngày 2 tháng 7 năm 2009). “Possebon heads out on loan”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
  17. ^ “Drinkwater moves to Huddersfield”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2009.
  18. ^ “Simpson makes Magpies loan switch”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 14 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2009.
  19. ^ “Exclusive: United Keeper Pens Loan”. qpr.co.uk. Queens Park Rangers FC. ngày 15 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  20. ^ Coppack, Nick (ngày 18 tháng 8 năm 2009). “Young Reds on loan”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2009.
  21. ^ “Cleverley Commits”. watfordfc.co.uk. Watford FC. ngày 20 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng mười một năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  22. ^ “Altrincham sign Man Utd defender”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 1 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.
  23. ^ Bartram, Steve (ngày 15 tháng 9 năm 2009). “Cathcart joins Hornets”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2009.
  24. ^ “Graychester”. pafc.co.uk. Plymouth Argyle FC. ngày 18 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2009. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  25. ^ “Posh sign Man Utd keeper on loan”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 29 tháng 10 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2009.
  26. ^ “Gills sign up Brandy on loan deal”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 4 tháng 11 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009.
  27. ^ “Heaton makes Dale switch”. Sky Sports. Sky Sports. ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
  28. ^ “Keeping Heaton On”. rochdaleafc.co.uk. Rochdale AFC. ngày 28 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  29. ^ “Keeper Extends Loan”. rochdaleafc.co.uk. Rochdale AFC. ngày 25 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  30. ^ “Welbeck Blow”. pnefc.co.uk. Preston North End FC. ngày 16 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  31. ^ “Preston sign Manchester United's Danny Welbeck on loan”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 25 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2010.
  32. ^ Coppack, Nick (ngày 27 tháng 1 năm 2010). “Tosic joins Cologne on loan”. ManUtd.com. Manchester United. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2010.
  33. ^ “Bury sign Manchester United teenager Sam Hewson on loan”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 2 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2011.
  34. ^ “Preston North End set to sign Man Utd's Matthew James”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 8 tháng 2 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
  35. ^ “Wycombe sign keeper Tom Heaton from Manchester United”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 12 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2010.
  36. ^ “Manchester United-spiller til Molde FK”. moldefk.no. Molde FK. ngày 6 tháng 3 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài sửa

🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhTô LâmPhan Đình TrạcTrần Cẩm TúTrần Thanh MẫnChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamĐặc biệt:Tìm kiếmTrần Quốc TỏLương Tam QuangBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBộ Công an (Việt Nam)Nguyễn Phú TrọngLương CườngTrần Đại QuangBộ trưởng Bộ Công an (Việt Nam)Lê Hồng AnhNguyễn Duy NgọcLễ Phật ĐảnĐài Truyền hình Việt NamViệt NamPhạm Minh ChínhNguyễn Văn NênCleopatra VIIThứ trưởng Bộ Công an (Việt Nam)Thích-ca Mâu-niThích Minh TuệVương Đình HuệHồ Chí MinhPhan Văn GiangVõ Văn ThưởngLê Minh HưngTạ Quang BửuMai (phim)Chủ tịch Quốc hội Việt NamDanh sách Chủ tịch nước Việt NamTô Ân XôLê Hồng Sơn (nhà cách mạng)Ali Khamenei