Kỷ lục và số liệu thống kê Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League

bài viết danh sách Wiki How

Bài viết dưới đây thống kê chi tiết các kỷ lục và số liệu về Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu ÁAFC Champions League.

Thống kê chung

sửa

Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League

sửa

Danh hiệu theo câu lạc bộ

sửa
Thành tích tại Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League theo câu lạc bộ
Câu lạc bộVô địchÁ quânMùa vô địchMùa á quân
Al-Hilal441991, 1999–2000, 2019, 20211986, 1987, 2014, 2017
Pohang Steelers311996–97, 1997–98, 20092021
Esteghlal221970, 1990–911991, 1998–99
Seongnam FC221995, 20101996–97, 2004
Al-Ittihad212004, 20052009
Jeonbuk Hyundai Motors212006, 20162011
Urawa Red Diamonds212007, 20172019
Maccabi Tel Aviv1201969, 1971
Al-Sadd201988–89, 2011
Thai Farmers Bank2201993–94, 1994–95
Suwon Samsung Bluewings202000–01, 2001–02
Ulsan Hyundai202012, 2020
Guangzhou202013, 2015
Júbilo Iwata121998–991999–2000, 2000–01
Al-Ain122002–032005, 2016
Hapoel Tel Aviv11119671970
Liaoning2111989–901990–91
Busan IPark101985–86
JEF United Chiba101986
Tokyo Verdy101987
PAS Tehran2101992–93
Gamba Osaka102008
Western Sydney Wanderers102014
Kashima Antlers102018
Al-Ahli021985–86, 2012
FC Seoul022001–02, 2013
Persepolis022018, 2020
Selangor011967
Yangzee2011969
Al-Shorta011971
Al-Rasheed2011988–89
Yokohama F. Marinos011989–90
Al-Shabab011992–93
Oman Club011993–94
Al-Arabi011994–95
Al-Nassr011995
Dalian Shide2011997–98
Police Tero012002–03
Al-Karamah012006
Sepahan012007
Adelaide United012008
Zob Ahan012010
Shabab Al-Ahli012015

1 Năm 1974, Hiệp hội bóng đá Israel bị khai trừ khỏi AFC vì áp lực chính trị, và trở thành thành viên đầy đủ của UEFA kể từ năm 1994. Do đó, các câu lạc bộ Israel không còn tham gia các giải đấu của AFC mà thay vào đó là của UEFA.2 Đội không còn tồn tại.

Danh hiệu theo thành phố

sửa
Thành phốVô địchÁ quânCâu lạc bộ vô địchCâu lạc bộ á quân
Riyadh
4
6
Al-Hilal (4)Al-Hilal (4), Al-Shabab (1), Al-Nassr (1)
Tehran
3
4
Esteghlal (2), PAS Tehran (1)Esteghlal (2), Persepolis (2)
Tel Aviv
3
1
Maccabi Tel Aviv (2), Hapoel Tel Aviv (1)Hapoel Tel Aviv (1)
Pohang
3
1
Pohang Steelers (3)Pohang Steelers (1)
Jeddah
2
3
Al-Ittihad (2)Al-Ahli (2), Al-Ittihad (1)
Bangkok
2
1
Thai Farmers Bank (2)BEC Tero Sasana (1)
Doha
2
1
Al-Sadd (2)Al-Arabi (1)
Jeonju
2
1
Jeonbuk Hyundai Motors (2)Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Saitama
2
1
Urawa Red Diamonds (2)Urawa Red Diamonds (1)
Suwon
2
0
Suwon Samsung Bluewings (2)&
Ulsan
2
0
Ulsan Hyundai (2)&
Guangzhou
2
0
Guangzhou (2)&
Iwata
1
2
Júbilo Iwata (1)Júbilo Iwata (2)
Seoul
1
2
Ilhwa Chunma (1)Yangzee (1), FC Seoul (1)
Al Ain
1
2
Al-Ain (1)Al-Ain (2)
Thẩm Dương
1
1
Liêu Ninh (1)Liêu Ninh (1)
Yokohama
1
1
Furukawa Electric (1)Yokohama F. Marinos (1)
Seongnam
1
1
Seongnam Ilhwa Chunma (1)Seongnam Ilhwa Chunma (1)
Sydney
1
0
Western Sydney Wanderers (1)&
Busan
1
0
Daewoo Royals (1)&
Tokyo
1
0
Yomiuri (1)&
Osaka
1
0
Gamba Osaka (1)&
Kashima
1
0
Kashima Antlers (1)&
Isfahan
0
2
&
Sepahan (1), Zob Ahan (1)
Baghdad
0
2
&
Al-Shorta (1), Al-Rasheed (1)
Selangor
0
1
&
Selangor (1)
Muscat
0
1
&
Oman Club (1)
Đại Liên
0
1
&
Dalian Wanda (1)
Anyang
0
1
&
Anyang LG Cheetahs (1)
Homs
0
1
&
Al-Karamah (1)
Adelaide
0
1
&
Adelaide United (1)
Dubai
0
1
&
Al-Ahli (1)

Danh hiệu theo quốc gia

sửa
Quốc giaVô địchÁ quânCâu lạc bộ vô địchÁ quân
 Hàn Quốc127Pohang Steelers (3)

Seongnam FC (2)Suwon Samsung Bluewings (2)
Jeonbuk Hyundai Motors (2)
Ulsan Hyundai (2)
Busan IPark (1)

Seongnam FC (2)
FC Seoul (2)
Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Yangzee (1)
Pohang Steelers (1)
 Nhật Bản74Urawa Red Diamonds (2)
JEF United Chiba (1)
Tokyo Verdy (1)
Gamba Osaka (1)
Júbilo Iwata (1)
Kashima Antlers (1)
Júbilo Iwata (2)
Yokohama F. Marinos (1)
Urawa Red Diamonds (1)
 Ả Rập Xê Út69Al-Hilal (4)
Al-Ittihad (2)
Al-Hilal (4)
Al-Ahli (2)
Al-Ittihad (1)
Al-Nassr (1)
Al-Shabab (1)
 Iran36Esteghlal (2)
PAS Tehran (1)
Esteghlal (2)
Persepolis (2)
Sepahan (1)
Zob Ahan (1)
 Trung Quốc32Quảng Châu (2)
Liêu Ninh (1)
Liêu Ninh (1)
Dalian Shide (1)
 Israel31Maccabi Tel Aviv (2)
Hapoel Tel Aviv (1)
Hapoel Tel Aviv (1)
 Qatar21Al-Sadd (2)Al-Arabi (1)
 Thái Lan21Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan (2)Police Tero (1)
 UAE13Al-Ain (1)Al-Ain (2)
Shabab Al-Ahli (1)
 Úc11Western Sydney Wanderers (1)Adelaide United (1)
 Iraq02&
Al-Shorta (1)
Al-Rasheed (1)
 Malaysia01&
Selangor (1)
 Oman01&
Câu lạc bộ Oman (1)
 Syria01&
Al-Karamah (1)

Kỷ nguyên AFC Champions League

sửa

Danh hiệu theo câu lạc bộ

sửa
Thành tích ở AFC Champions League của câu lạc bộ
Câu lạc bộVô địchÁ quânMùa vô địchMùa á quân
Al-Hilal222019, 20212014, 2017
Al-Ittihad212004, 20052009
Jeonbuk Hyundai Motors212006, 20162011
Urawa Red Diamonds212007, 20172019
Ulsan Hyundai202012, 2020&
Quảng Châu202013, 2015&
Al-Ain1220032005, 2016
Seongnam FC1120102004
Pohang Steelers1120092021
Gamba Osaka10&
Al-Sadd102011&
Tây Sydney Wanderers10&
Kashima Antlers10&
2018
Persepolis02&
2018, 2020
Cảnh sát Tero01&
2003
Al-Karamah01&
2006
Sepahan01&
2007
Adelaide United01&
2008
Zob Ahan01&
2010
Al-Ahli01&
2012
FC Seoul01&
2013
Shabab Al-Ahli01&
2015

Danh hiệu theo thành phố

sửa
CityVô địchÁ quânCâu lạc bộ vô địchCâu lạc bộ á quân
Jeddah
2
2
Al-Ittihad (2)Al-Ittihad (1), Al-Ahli (1)
Riyadh
2
2
Al-Hilal (2)Al-Hilal (2)
Jeonju
2
1
Jeonbuk Hyundai Motors (2)Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Saitama
2
1
Urawa Red Diamonds (2)Urawa Red Diamonds (1)
Ulsan
2
0
Ulsan Hyundai (2)&
Quảng Châu
2
0
Quảng Châu (2)&
Al Ain
1
2
Al-Ain (1)Al-Ain (2)
Seongnam
1
1
Seongnam FC (1)Seongnam FC (1)
Pohang
1
1
Pohang Steelers (1)Pohang Steelers (1)
Osaka
1
0
Gamba Osaka (1)&
Doha
1
0
Al-Sadd (1)&
Sydney
1
0
Western Sydney Wanderers (1)&
Kashima
1
0
Kashima Antlers (1)&
Isfahan
0
2
&
Sepahan (1), Zob Ahan (1)
Tehran
0
2
&
Persepolis (2)
Bangkok
0
1
&
Police Tero (1)
Homs
0
1
&
Al-Karamah (1)
Adelaide
0
1
&
Adelaide United (1)
Seoul
0
1
&
FC Seoul (1)
Dubai
0
1
&
Shabab Al-Ahli (1)

Danh hiệu theo quốc gia

sửa
Quốc giaVô địchÁ quânCâu lạc bộ vô địchCâu lạc bộ á quân
 Hàn Quốc64Jeonbuk Hyundai Motors (2)
Ulsan Hyundai (2)
Pohang Steelers (1)
Seongnam FC (1)
Seongnam FC (1)
FC Seoul (1)
Jeonbuk Hyundai Motors (1)
Pohang Steelers (1)
 Nhật Bản41Urawa Red Diamonds (2)
Gamba Osaka (1)
Kashima Antlers (1)
Urawa Red Diamonds (1)
 Ả Rập Xê Út44Al-Ittihad (2)
Al-Hilal (2)
Al-Hilal (2)
Al-Ittihad (1)
Al-Ahli (1)
 Trung Quốc20Quảng Châu (2)&
 UAE13Al-Ain (1)Al-Ain (2)
Shabab Al-Ahli (1)
 Úc11Western Sydney Wanderers (1)Adelaide United (1)
 Qatar10Al-Sadd (1)&
 Iran04&
Persepolis (2)
Sepahan (1)
Zob Ahan (1)
 Thái Lan01&
Police Tero (1)
 Syria01&
Al-Karamah (1)

Số liệu thống kê

sửa

Bảng xếp hạng tổng thể theo câu lạc bộ

sửa

Bảng này bao gồm các kết quả tính từ vòng bảng của AFC Champions League kể từ mùa giải 2002/03, do đó:

  • Bảng không bao gồm kết quả của Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á cũ;
  • Bảng không bao gồm kết quả ở vòng loại.
Tính đến 21 tháng 12 năm 2021 (Sau trận chung kết năm 2021)
Thành tích tốt nhấtVô địchÁ quânBán kếtTứ kết
HạngCâu lạc bộSố mùaSố trậnTHBBTBBHSĐiểmAQBKTKV16VB
1 Al-Hilal16139673834224144+80239222244
2 Jeonbuk Hyundai Motors14123642336250151+99215211532
3 Al-Ain15117453636173154+19171121326
4 Al-Ittihad119249212217699+7716821233
5 Al-Sadd14106413035154138+1615312227
6 Pakhtakor1699422334130124+614922111
7 Al-Ahli1294412528152116+361481434
8 Quảng Châu1093402627153109+4414621313
9 Ulsan Hyundai97144121512579+461442223
10 Suwon Samsung Bluewings107735231912681+451282224
11 Persepolis107937172510688+1812821133
12 Sepahan1284371730120103+17128129
13 Al-Duhail1078362022120104+16128334
14 Kashima Antlers97036151913876+621231242
15 Esteghlal1283322625122104+181221155
16 Gamba Osaka107533172514797+501161135
17 FC Seoul87631222312497+2711512212
18 Al-Shabab9673312229076+141111233
19 Seongnam FC6523291111755+6210511121
20 Pohang Steelers8652821168256+261051124
21 Kawasaki Frontale86030141611162+49104323
22 Urawa Red Diamonds76427181910072+289921112
23 Bunyodkor107825213286103−17962143
24 Zob Ahan7552614157356+17921132
25 Sơn Đông Thái Sơn96226142210295+792216

Bảng xếp hạng tổng thể theo giải đấu

sửa

Bảng này bao gồm các kết quả tính từ vòng bảng của AFC Champions League từ mùa giải 2002–03; kết quả vòng loại không được tính.

Tính đến 21 tháng 12 năm 2021 (Sau trận chung kết năm 2021)
#GiảiTham dựTrTHBBTBBHSĐAQBKTK16VB
1 K League 165528264118146941605+336910649111223
2 Saudi Professional League60477221117139739542+197780447121320
3 J1 League64478223105150833560+27377441582125
4 Persian Gulf Pro League59423169109145566505+616164281728
5 Chinese Super League60430164112154607580+276042411934
6 UAE Pro League56395123109163526621–9547813271132
7 Qatar Stars League4834211985138470523–53442146730
8 Uzbekistan Super League402659265108316367–5134145627
9 A-League31212605894241332–91238111622
10 Thai League 123145373573154261–10714611318
11 Iraqi Premier League158119204280119–397715
12 Kuwaiti Premier League9581914256784–1771118
13 Syrian Premier League8581811296392–2965125
14 Liga 19541063841163–122369
15 V.League 11268775451200–1492811
16 Hong Kong Premier League3184311841–33153
16 Tajikistan Higher League17313109+1101
18 Malaysia Super League212228717–1082
19 Jordanian Pro League1621347–371
20 Singapore Premier League31812151162–5153
21 Philippines Football League2121110640–3442
22 Indian Super League1603329–731
23 Ýokary Liga13003110–901

Số lượng câu lạc bộ tham gia

sửa

Bảng sau đây là danh sách câu lạc bộ đã tham dự AFC Champions League (Vòng bảng).

Quốc gia#Câu lạc bộNăm
 Nhật Bản (15)
10
Gamba Osaka2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2015, 2016, 2017, 2021
9
Kashima Antlers2003, 2008, 2009, 2010, 2011, 2015, 2017, 2018, 2019
8
Kawasaki Frontale2007, 2009, 2010, 2014, 2017, 2018, 2019, 2021
7
Urawa Red Diamonds2007, 2008, 2013, 2015, 2016, 2017, 2019
5
Sanfrecce Hiroshima2010, 2013, 2014, 2016, 2019
4
Yokohama F. Marinos2004, 2005, 2014, 2020
4
Nagoya Grampus2009, 2011, 2012, 2021
4
Kashiwa Reysol2012, 2013, 2015, 2018
4
Cerezo Osaka2011, 2014, 2018, 2021
3
FC Tokyo2012, 2016, 2020
2
Júbilo Iwata2004, 2005
1
Shimizu S-Pulse2003
1
Tokyo Verdy2006
1
Vegalta Sendai2013
1
Vissel Kobe2020
 Trung Quốc (15)
10
Bắc Kinh Quốc An2008, 2009, 2010, 2012, 2013, 2014, 2015, 2019, 2020, 2021
10
Quảng Châu2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
9
Sơn Đông Thái Sơn2005, 2007, 2009, 2010, 2011, 2014, 2015, 2016, 2019
8
Thân Hoa Thượng Hải2003, 2004, 2006, 2007, 2009, 2011, 2018, 2020
5
Cảng Thượng Hải2016, 2017, 2018, 2019, 2020
3
Đại Liên Shide2003, 2004, 2006
3
Thiên Tân Jinmen Tiger2009, 2011, 2012
3
Giang Tô2013, 2016, 2017
2
Trường Xuân Yatai2008, 2010
2
Bắc Kinh Nhân Hòa2013, 2014
1
Thâm Quyến2005
1
Hà Nam Tùng Sơn Long Môn2010
1
Chiết Giang Pro2011
1
Thành phố Quảng Châu2015
1
Thiên Tân Thiên Hải2018
 Iran (13)
12
Esteghlal2003, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
12
Sepahan2004, 2005, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2016, 2020
10
Persepolis2003, 2009, 2011, 2012, 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
7
Zob Ahan2004, 2010, 2011, 2016, 2017, 2018, 2019
6
Tractor2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2021
4
Foolad2006, 2014, 2015, 2021
2
Saba Qom2006, 2009
1
Pas2005
1
Saipa2008
1
Mes Kerman2010
1
Naft Tehran2015
1
Esteghlal Khuzestan2017
1
Shahr Khodro2020
 Hàn Quốc (12)
14
Jeonbuk Hyundai Motors2004, 2006, 2007, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2019, 2020, 2021
10
Suwon Samsung Bluewings2005, 2009, 2010, 2011, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2020
9
Ulsan Hyundai2006, 2009, 2012, 2014, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
8
FC Seoul2009, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2020
8
Pohang Steelers2008, 2009, 2010, 2012, 2013, 2014, 2016, 2021
6
Seongnam FC2003, 2004, 2007, 2010, 2012, 2015
3
Jeju United2011, 2017, 2018
2
Jeonnam Dragons2007, 2008
2
Daegu FC2019, 2021
1
Daejeon Hana Citizen2003
1
Busan IPark2005
1
Gyeongnam FC2019
 Thái Lan (11)
7
Buriram United2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2018, 2019
3
Police Tero2003, 2004, 2005
3
Krung Thai Bank2004, 2005, 2008
2
Muangthong United2013, 2017
2
Chiangrai United2020, 2021
1
Jumpasri United2003
1
Bangkok United2007
1
Chonburi2008
1
BG Pathum United2021
1
Port2021
1
Ratchaburi Mitr Phol2021
 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (10)
15
Al-Ain2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020
10
Al-Wahda2004, 2006, 2007, 2008, 2010, 2011, 2017, 2018, 2019, 2021
9
Al-Jazira2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2016, 2017, 2018
8
Shabab Al-Ahli2005, 2009, 2010, 2014, 2015, 2017, 2020, 2021
3
Sharjah2004, 2020, 2021
3
Al-Wasl2008, 2018, 2019
3
Al-Shabab2009, 2012, 2013
3
Al-Nasr2012, 2013, 2016
1
Emirates2011
1
Baniyas2012
 Ả Rập Xê Út (8)
16
Al-Hilal2003, 2004, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2021
12
Al-Ahli2005, 2008, 2010, 2012, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
11
Al-Ittihad2004, 2005, 2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2014, 2016, 2019
9
Al-Shabab2005, 2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2013, 2014, 2015
6
Al-Nassr2011, 2015, 2016, 2019, 2020, 2021
2
Al-Ettifaq2009, 2013
2
Al-Fateh2014, 2017
2
Al-Taawoun2017, 2020
 Qatar (8)
14
Al-Sadd2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2011, 2014, 2015, 2018, 2019, 2020, 2021
10
Al-Rayyan2005, 2007, 2011, 2012, 2013, 2014, 2017, 2018, 2019, 2021
10
Al-Duhail2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
8
Al-Gharafa2006, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2018
3
El-Jaish2013, 2014, 2016
1
Qatar SC2004
1
Umm-Salal2009
1
Al-Arabi2012
 Úc (8)
8
Melbourne Victory2008, 2010, 2011, 2014, 2016, 2018, 2019, 2020
7
Sydney FC2007, 2011, 2016, 2018, 2019, 2020, 2021
5
Adelaide United2007, 2008, 2010, 2012, 2017
4
Central Coast Mariners2009, 2012, 2013, 2014
3
Brisbane Roar2012, 2015, 2017
3
Western Sydney Wanderers2014, 2015, 2017
1
Newcastle Jets2009
1
Perth Glory2020
 Uzbekistan (7)
16
Pakhtakor2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2015, 2016, 2019, 2020, 2021
10
Bunyodkor2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017
5
Lokomotiv Tashkent2015, 2016, 2017, 2018, 2019
4
Nasaf2012, 2015, 2016, 2018
3
Neftchi Farg'ona2004, 2005, 2007
1
Mash'al Mubarek2006
1
AGMK2021
 Iraq (7)
4
Al-Shorta2004, 2005, 2020, 2021
4
Al-Quwa Al-Jawiya2004, 2006, 2008, 2021
3
Al-Zawra'a2005, 2007, 2019
1
Al-Talaba2003
1
Al-Mina'a2006
1
Al-Najaf2007
1
Erbil2008
 Việt Nam (7)
3
Becamex Bình Dương2008, 2015, 2016
2
Bình Định2004, 2005
2
Hoàng Anh Gia Lai2004, 2005
2
Long An2006, 2007
1
Đà Nẵng2006
1
Nam Định2008
1
Viettel2021
 Indonesia (6)
2
PSM Makassar2004, 2005
2
Persik Kediri2004, 2007
2
Arema2007, 2011
1
Persebaya Surabaya2005
1
Sriwijaya2009
1
Persipura Jayapura2010
 Kuwait (4)
3
Al-Arabi2004, 2006, 2007
3
Al-Kuwait2005, 2007, 2008
2
Al-Qadsia2006, 2008
1
Al-Salmiya2005
 Syria (4)
3
Al-Ittihad2006, 2007, 2008
3
Al-Karamah2006, 2007, 2008
1
Al-Jaish2005
1
Al-Wahda2005
 Hong Kong (2)
2
Kitchee2018, 2021
1
Eastern2017
 Singapore (2)
2
Warriors2009, 2010
1
Tampines Rovers2021
 Philippines (2)
1
United City2021
1
Kaya–Iloilo2021
 Malaysia (1)
2
Johor Darul Ta'zim2019, 2021
 Turkmenistan (1)
1
Nisa Aşgabat2003
 India (1)
1
Goa2021
 Jordan (1)
1
Al-Wehdat2021
 Tajikistan (1)
1
Istiklol2021

Năm được in đậm: Đội tiến vào vòng loại trực tiếp.

Kỷ lục khán giả

sửa

Bảng dưới đây liệt kê 20 trận đấu có nhiều khán giả nhất tại AFC Champions League (hơn 70.000 khán giả). Perspolis nắm giữ kỷ lục về số khán giả tham dự nhiều nhất (11 trận trong số 20 trận đấu có nhiều khán giả nhất) và năm trận đấu có số khán giả tham dự nhiều nhất.

#NgàyĐội nhàTỷ sốĐội kháchSânKhán giả
110 tháng 11, 2018Persepolis 0–0 Kashima Antlers Sân vận động Azadi100,000
219 tháng 5, 2015Persepolis 1–0 Al-Hilal Sân vận động Azadi100,000[1]
36 tháng 5, 2015Persepolis 2–1 Bunyodkor Sân vận động Azadi100,000[2]
48 tháng 4, 2015Persepolis 1–0 Al-Nassr Sân vận động Azadi100,000[3]
517 tháng 4, 2012Persepolis 1–1 Al-Gharafa Sân vận động Azadi96,200
621 tháng 8, 2013Esteghlal 1–0 Buriram United Sân vận động Azadi95,300
727 tháng 5, 2009Persepolis 0–1 Bunyodkor Sân vận động Azadi95,225
812 tháng 3, 2018Esteghlal 1–1 Al-Ain Sân vận động Azadi90,000
92 tháng 10, 2013Esteghlal 2–2 FC Seoul Sân vận động Azadi88,330
1011 tháng 5, 2011Esteghlal 2–1 Al-Nassr Sân vận động Azadi85,422
1121 tháng 3, 2012Persepolis 6–1 Al Shabab Sân vận động Azadi82,700
1223 tháng 10, 2018Persepolis 1–1 Al-Sadd Sân vận động Azadi81,000
139 tháng 4, 2013Esteghlal 0–1 Al-Hilal Sân vận động Azadi80,350
1414 tháng 5, 2018Persepolis 2–1 Al-Jazira Sân vận động Azadi80,000[4]
1527 tháng 8, 2018Esteghlal 1–3 Al-Sadd Sân vận động Azadi78,116[5]
1625 tháng 4, 2017Esteghlal 1–1 Al-Ahli Sân vận động Azadi76,428
1715 tháng 5, 2018Esteghlal 3–1 Zob Ahan Sân vận động Azadi75,680
187 tháng 2, 2017Esteghlal 0–0 Al-Sadd Sân vận động Azadi74,560
191 tháng 5, 2012Persepolis 0–1 Al-Hilal Sân vận động Azadi73,154
2017 tháng 9, 2018Persepolis 3–1 Al-Duhail Sân vận động Azadi71,312

Câu lạc bộ

sửa

Đánh giá thành tích (từ 2002–03)

sửa

 

Theo sự xuất hiện ở bán kết

sửa

Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League

sửa

Bảng dưới đây là danh sách câu lạc bộ đã tham dự Giải vô địch các câu lạc bộ châu Á và AFC Champions League. Không bao gồm những đội vào bán kết trong các mùa giải 1987 đến 1989–90 (do không có đội nào lọt vào bán kết trong những mùa giải này).

ĐộiNo.Years
Al-Hilal111986, 1987, 1991, 1997–98, 1999–2000, 2010, 2014, 2015, 2017, 2019, 2021
Esteghlal71970, 1971, 1990–91, 1991, 1998–99, 2001–02, 2013
Persepolis71996–97, 1997–98, 1999–2000, 2000–01, 2017, 2018, 2020
Seongnam FC61994–95, 1995, 1996–97, 2004, 2007, 2010
Al-Ittihad52004, 2005, 2009, 2011, 2012
Al-Ain51998–99, 2002–03, 2005, 2014, 2016
Suwon Samsung Bluewings51999–2000, 2000–01, 2001–02, 2011, 2018
Liêu Ninh41986, 1989–90, 1990–91, 1993–94
Jeonbuk Hyundai Motors42004, 2006, 2011, 2016
FC Seoul42001–02, 2013, 2014, 2016
Urawa Red Diamonds42007, 2008, 2017, 2019
Al-Sadd41988–89, 2011, 2018, 2019
Pohang Steelers41996–97, 1997–98, 2009, 2021
Ulsan Hyundai42006, 2012, 2020, 2021
Tokyo Verdy31987, 1992–93, 1993–94
Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan31993–94, 1994–95, 1995
Júbilo Iwata31998–99, 1999–2000, 2000–01
Đại Liên Shide31997–98, 1998–99, 2002–03
Quảng Châu32013, 2015, 2019
Al-Nassr31995, 2020, 2021
Hapoel Tel Aviv21967, 1970
Maccabi Tel Aviv21969, 1971
Pakhtakor22002–03, 2004
Busan IPark21985, 2005
Al-Shabab21992–93, 2010
Al-Ahli21985, 2012
Bunyodkor22008, 2012
Gamba Osaka22008, 2015
Selangor11967
Korea Tungsten FC11967
Yangzee FC11969
Sanfrecce Hiroshima11969
Mysore State11969
PSMS Medan11970
Homenetmen Beirut11970
Al-Shorta11971
ROK Army11971
Tiga Berlian11985
Al-Ittihad11985
Al-Talaba11986
JEF United Chiba11986
Al-Rasheed11988–89
Yokohama F. Marinos11989–90
tháng 4, 2511990–91
Madura United11990–91
Al-Shabab11991
Al-Rayyan11991
Al-Wasl11992–93
PAS Tehran11992–93
Oman Club11993–94
Al-Arabi11994–95
Neftchy Farg'ona11994–95
Saipa11995
Al-Zawraa11996–97
Irtysh12000–01
Nasaf12001–02
Police Tero12002–03
Thâm Quyến12005
Al-Qadisiya12006
Al-Karamah12006
Al-Wahda12007
Sepahan12007
Adelaide United12008
Umm-Salal12009
Nagoya Grampus12009
Zob Ahan12010
Kashiwa Reysol12013
Western Sydney Wanderers12014
Shabab Al-Ahli12015
El-Jaish12016
Cảng Thượng Hải12017
Kashima Antlers12018
Vissel Kobe12020

(Các) năm in đậm: Đội lọt vào chung kết

Kỷ nguyên AFC Champions League

sửa
ĐộiSố lầnNăm
Al-Hilal62010, 2014, 2015, 2017, 2019, 2021
Al-Ittihad52004, 2005, 2009, 2011, 2012
Al-Ain42003, 2005, 2014, 2016
Jeonbuk Hyundai Motors42004, 2006, 2011, 2016
Urawa Red Diamonds42007, 2008, 2017, 2019
Seongnam FC32004, 2007, 2010
Ulsan Hyundai32006, 2012, 2020
FC Seoul32013, 2014, 2016
Al-Sadd32011, 2018, 2019
Quảng Châu32013, 2015, 2019
Persepolis32017, 2018, 2020
Pakhtakor22003, 2004
Gamba Osaka22008, 2015
Bunyodkor22008, 2012
Suwon Samsung Bluewings22011, 2018
Police Tero12003
Đại Liên Shide12003
Thâm Quyến12005
Busan IPark12005
Al-Qadisiya12006
Al-Karamah12006
Al-Wahda12007
Sepahan12007
Adelaide United12008
Nagoya Grampus12009
Pohang Steelers12009
Umm-Salal12009
Zob Ahan12010
Al-Shabab12010
Al-Ahli12012
Esteghlal12013
Kashiwa Reysol12013
Western Sydney Wanderers12014
Shabab Al-Ahli12015
El-Jaish12016
Cảng Thượng Hải12017
Kashima Antlers12018
Al-Nassr12020
Vissel Kobe12020

(Các) năm in đậm: Đội lọt vào chung kết

Các đội bất bại

sửa

14 câu lạc bộ đã giành cúp mà không để thua 1 trận nào trong một mùa giải, chỉ có ba đội làm được điều này hai lần:

Tham gia liên tiếp

sửa

Chiến thắng đậm nhất

sửa
  • Các đội sau đây đã thắng một trận duy nhất với hiệu số bàn thắng bại từ 6 trở lên trong kỷ nguyên AFC Champions League:
NgàyĐội thắngTỷ sốĐội thuaSân
11 tháng 5, 2004Seongnam Ilhwa Chunma 15–0 Persik Kediri Sân vận động Seongnam
22 tháng 3, 2006Gamba Osaka 15–0 Đà Nẵng Sân vận động Osaka Expo '70
9 tháng 2, 2016FC Tokyo 9–0 Chonburi Sân vận động Ajinomoto
9 tháng 3 2010Trường Xuân Yatai 9–0 Persipura Jayapura Sân vận động Thành phố Trường Xuân
1 tháng 7, 2021Jeonbuk Hyundai Motors 9–0 Tampines Rovers Sân vận động Lokomotiv
9 tháng 4, 2008Krung Thai Bank 9–1 Nam Định Sân vận động Đại học Chulalongkorn
12 tháng 3, 2008Kashima Antlers 9–1 Krung Thai Bank Sân vận động Đại học Chulalongkorn
9 tháng 3, 2005Busan I'Park 8–0 Bình Định Sân vận động Asiad Busan
14 tháng 4, 2010Jeonbuk Hyundai Motors 8–0 Persipura Jayapura Sân vận động World Cup Jeonju
29 tháng 6, 2021Kawasaki Frontale 8–0 United City Sân vận động Lokomotiv
7 tháng 5, 2008Kashima Antlers 8–1 Krung Thai Bank Sân vận động bóng đá Kashima
7 tháng 7, 2021Gamba Osaka 8–1 Tampines Rovers Sân vận động Bunyodkor
15 tháng 3, 2003Shimizu S-Pulse 7–0 Osotsapa Sân vận động Nhân dân Đại Liên
19 tháng 5, 2009Al-Ittihad 7–0 Umm-Salal Sân vận động Hoàng tử Abdullah Al Faisal
22 tháng 2, 2017Quảng Châu Hằng Đại 7–0 Đông Phương Sân vận động Thiên Hà
29 tháng 6, 2021Daegu FC 7–0 United City Sân vận động Bunyodkor
202129 tháng 6, 2021Kawasaki Frontale 7–0 Bắc Kinh Quốc An Sân vận động Lokomotiv
12 tháng 3, 2003Đại Liên Shide 7–1 Osotsapa Sân vận động Nhân dân Đại Liên
23 tháng 5, 2012Al-Hilal 7–1 Baniyas Sân vận động hoàng tử Faisal bin Fahd
9 tháng 3, 2003Seongnam Ilhwa Chunma 6–0 Osotsapa Sân vận động Nhân dân Đại Liên
15 tháng 9, 2004Seongnam Ilhwa Chunma 6–0 Sharjah Sân vận động Seongnam
28 tháng 9, 2005Al-Ain 6–0 Thâm Quyến Jianlibao Sân vận động Tahnoun bin Mohammed
8 tháng 3, 2006Foolad 6–0 Al-Qadisiya Sân vận động Shahid Dastgerdi
13 tháng 9, 2006Ulsan Hyundai 6–0 Al-Shabab Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu
23 tháng 5, 2007Thân Hoa Thượng Hải 6–0 Persik Kediri Sân vận động Trung tâm thể thao Yuanshen
19 tháng 3, 2008Kashima Antlers 6–0 Nam Định Sân vận động bóng đá Kashima
24 tháng 6, 2009Pohang Steelers 6–0 Newcastle Jets Sân vận động Steelyard
10 tháng 5, 2011Jeonbuk Hyundai Motors 6–0 Arema Sân vận động World Cup Jeonju
23 tháng 2, 2016FC Seoul 6–0 Buriram United Sân vận động New I-Mobile
28 tháng 2, 2017Ulsan Hyundai 6–0 Brisbane Roar Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu
25 tháng 4, 2017Quảng Châu Hằng Đại 6–0 Đông Phương Sân vận động Vượng Giác
20 tháng 2, 2018Jeonbuk Hyundai Motors 6–0 Kitchee Sân vận động Hồng Kông
21 tháng 9, 2020Sharjah 6–0 Al-Taawoun Sân vận động Thành phố Giáo dục

Chiến thắng hai lượt đậm nhất

sửa

Các đội sau đây đã thắng các trận đấu hai lượt với hiệu số bàn thắng bại từ 5 trở lên ở các vòng loại trực tiếp của kỷ nguyên AFC Champions League:

VòngĐội thắngTỷ sốĐội thua
Tứ kết 2004Seongnam Ilhwa Chunma 11–2 Sharjah
Bán kết 2013Quảng Châu Evergrande 8–1 Kashiwa Reysol
Bán kết 2005Al-Ittihad 7–0 Busan I’park
Tứ kết 2006Ulsan Hyundai Horang-i 7–0 Al Shabab
Bán kết 2005Al Ain 6–0 Thâm Quyến Jianlibao
Tứ kết 2005Al-Ittihad 8–3 Sơn Đông Lỗ Năng
Bán kết 2009Al-Ittihad 8–3 Nagoya Grampus
Vòng 16 đội 2018Al-Duhail 8–3 Al-Ain
Vòng 16 đội 2017Kawasaki Frontale 7–2 Muangthong United
Tứ kết 2013Quảng Châu Hằng Đại 6–1 Lekhwiya
Chung kết 2008Gamba Osaka 5–0 Adelaide United
Tứ kết 2012Ulsan Hyundai 5–0 Al-Hilal
Tứ kết 2016Jeonbuk Hyundai Motors 5–0 Thượng Hải SIPG
Tứ kết 2018Kashima Antlers 5–0 Thiên Tân Quyền Kiện

Sự trở lại

sửa

Quốc gia

sửa

Kỷ lục vòng bảng cụ thể

sửa

Các cuộc gặp gỡ

sửa
  • Thân Hoa Thượng Hải, Suwon Samsung Bluewings, Kashima Antlers và Sydney FC đã gặp lại nhau vào năm 2018 như đã từng vào năm 2011. Đặc biệt, cả ba đội trước đều nằm chung một bảng đấu vào năm 2009.

Ghi bàn và thủng lưới

sửa
  • Số bàn thắng ghi được nhiều nhất ở vòng bảng: 28
  • Số bàn thắng ít nhất ghi được ở vòng bảng: 0
  • Số bàn thua ít nhất vòng bảng: 0
  • Số bàn thua nhiều nhất vòng bảng: 29 bàn
    • Persipura Jayapura (2010)
  • Hiệu số bàn thắng bại cao nhất ở vòng bảng: +25
  • Hiệu số bàn thắng bại thấp nhất ở vòng bảng: –26

Sáu trận thắng

sửa

Sáu đội đã thắng tất cả các trận đấu ở vòng bảng, đó là:

Bốn đội đã thắng tất cả các trận đấu ở vòng bảng (không phải 6 trận); đó là:

Sáu trận hòa

sửa

Không có đội nào.

Sáu trận thua

sửa

9 đội đã toàn thua ở vòng bảng (6 trận), đó là:

Sáu đội đã thua tất cả các trận đấu ở vòng bảng (không phải 6 trận), đó là:

Vượt qua vòng bảng

sửa
  • Al-Hilal giữ kỷ lục nhiều mùa giải liên tiếp vượt qua vòng bảng nhất với con số 9, từ năm 2009 đến 2017.
  • Năm 2016, Quảng Châu Hằng Đại trở thành đội đương kim vô địch thứ hai không vượt qua vòng bảng năm sau; đội đầu tiên là Western Sydney Wanderers vào năm 2015.
  • Al-WahdaUlsan Hyundai ghi ít bàn nhất (3) để giành 6 điểm ở vòng bảng (không phải 6 trận) vào các năm 2004 và 2006.
  • Pakhtakor cũng ghi ít bàn nhất (3) để kiếm 7 điểm ở vòng bảng (không phải 6 trận) vào năm 2004.
  • Beijing Guoan ghi ít bàn nhất (4) để kiếm 9 điểm ở vòng bảng (6 trận) vào năm 2013. Ngoài ra, Sydney FC đã ghi 4 bàn thắng để kiếm được 10 điểm ở vòng bảng năm 2016.

Chênh lệch lớn nhất giữa đội xếp nhất và đội xếp nhì trong bảng

sửa

Chênh lệch điểm số lớn nhất giữa đội nhất và nhì trong một bảng đấu Champions League là 9 điểm, do một đội duy nhất đạt được:

  • Busan I’Park, 18 điểm (25: 0 bàn) (+25) năm 2005. (xếp thứ 2 Krung Thai Bank 9 điểm, thứ 3 Persebaya Surabaya 4 điểm, thứ 4 Bình Định 4 điểm).

Giành nhiều điểm nhất, nhưng bị loại

sửa

Giành it điểm nhất, nhưng được đi tiếp

sửa

Cầu thủ

sửa

Xuất hiện tổng thể

sửa
Tính đến 26 tháng 11 năm 2019[6]

Từ mùa giải 2005 và không bao gồm các trận đấu và lần xuất hiện tại vòng loại

Cầu thủCâu lạc bộRa sân
Huang BowenBắc Kinh Quốc An
Quảng Châu Hằng Đại
Jeonbuk Hyundai Motors
91
Mohammad Al-ShalhoubAl-Hilal
87
Gao LinThân Hoa Thượng Hải
Quảng Châu Hằng Đại
84
Feng XiaotingQuảng Châu Evergrande
Jeonbuk Hyundai Motors
83
Abdullah Al-ZoriAl-Hilal
78
Saud KaririAl-Ittihad
Al-Hilal
77
Trịnh ChiSơn Đông Lỗ Năng
Quảng Châu Hằng Đại
Tăng ThànhPersebaya Surabaya
Hà Nam Kiến Nghiệp
Quảng Châu Hằng Đại
74
Lee Dong-gookJeonbuk Hyundai Motors
74
Zhang LinpengQuảng Châu Hằng Đại
71
Kwoun Sun-taeJeonbuk Hyundai Motors
Kashima Antlers
69
Dejan DamjanovićFC Seoul
Bắc Kinh Quốc An
Suwon Samsung Bluewings
Jalal HosseiniSaipa
Sepahan
Persepolis
66
Shinzo KorokiKashima Antlers
Urawa Red Diamonds
Ibrahim DiakyAl-Ain
Al-Jazira
65
Khalid EisaAl-Jazira
Al-Ain
61
Yasser Al-QahtaniAl-Hilal
61
Mohamed AbdulrahmanAl-Ain
60
Omar AbdulrahmanAl-Ain
59
Yasuhito EndōGamba Osaka
58
Mehdi RahmatiSepahan
Esteghlal
58
Mohanad SalemAl-Ain
58
ElkesonQuảng Châu Hằng Đại
Thượng Hải SIPG
57
Nasser Al-ShamraniAl-Shabab
Al-Hilal
Al-Ain
57
Mitsuo OgasawaraKashima Antlers
54

Giành cúp

sửa
Danh sách cầu thủ có nhiều hơn hai danh hiệu
Cầu thủSố danh hiệuCâu lạc bộ
Kwoun Sun-tae32018 cho Kashima Antlers, 2016 và 2006 cho Jeonbuk Hyundai Motors
Jung Seung-hyun22020 cho Ulsan Hyundai, 2018 cho Kashima Antlers
Yuki Abe
Tadaaki Hirakawa
22017 và 2007 cho Urawa Red Diamonds
Kim Shin-wook
Lee Ho
22016 cho Jeonbuk Hyundai Motors, 2012 cho Ulsan Hyundai
Shin Hyung-min22016 cho Jeonbuk Hyundai Motors, 2009 cho Pohang Steelers
Elkeson
Feng Xiaoting
Huang Bowen
Kim Young-gwon
Li Shuai
Liao Lisheng
Rong Hao
GaoLin
Zeng Cheng
Zhang Linpeng
Zhao Xuri
Zheng Long
Zheng Zhi
22015 và 2013 cho Quảng Châu Hằng Đại
Namkung Do22010 cho Seongnam Ilhwa Chunma, 2009 cho Pohang Steelers
Mohammed Noor
Ahmed Dokhi
Hamzah Idris
Saud Kariri
Tcheco
Redha Tukar
Manaf Abushgeer
Osama Al-Muwallad
Hamad Al-Montashari
22005 và 2004 cho Al-Ittihad
Salman Al-Faraj
Yasser Al-Shahrani
Salem Al-Dawsari
Bafétimbi Gomis
22019 và 2021 cho Al-Hilal

Ghi bàn

sửa

Tổng thể cầu thủ ghi bàn hàng đầu

sửa
Tính đến 4 tháng 7, 2021[6]

Từ mùa giải 2003 và không bao gồm các trận đấu và bàn thắng ở vòng loại.

HạngCầu thủCâu lạc bộBàn thắng
1 Dejan DamjanovićFC Seoul
Bắc Kinh Quốc An
Suwon Samsung Bluewings
Kitchee SC
40
2 Lee Dong-GookJeonbuk Hyundai Motors
37
3 Nasser Al-ShamraniAl-Shabab
Al-Hilal
Al-Ittihad
Al-Ain
32
4 ElkesonQuảng Châu Hằng Đại
Thượng Hải SIPG
29
5 Shinzo KorokiKashima Antlers
Urawa Red Diamonds
26
6 Ricardo GoulartQuảng Châu Hằng Đại
25
7 MuriquiQuảng Châu Hằng Đại
Al-Sadd
20
Asamoah GyanAl-Ain
Al-Ahli
Thượng Hải SIPG
20
Youssef El-ArabiAl-Hilal
Al-Duhail
20
Kim Shin-wookUlsan Hyundai
Jeonbuk Hyundai Motors
Thân Hoa Thượng Hải
20
11 LeandroGamba Osaka
Kashiwa Reysol
Al-Sadd
Al-Rayyan
19
AdrianoJeonbuk Hyundai Motors
FC Seoul
19

Giải thưởng vua phá lưới

sửa

Giải Vua phá lưới dành cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất giải, không tính vòng loại.

Hat-trick

sửa
Danh sách hat-trick
sửa
Cầu thủĐộiĐối thủKết quảNgày
Kim Do-hoon Seongnam Ilhwa Chunma Osotsapa6–09 tháng 3, 2003
Hác Hải Đông4 Đại Liên Shide Osotsapa7–112 tháng 3, 2003
Patrick Suffo Al-Hilal Esteghlal3–212 tháng 3, 2003
Kiatisuk Senamuang Hoàng Anh Gia Lai PSM Makassar5–111 tháng 2, 2004
Kim Yeon-gun Jeonbuk Hyundai Motors BEC Tero Sasana4–07 tháng 4, 2004
Edu Sales Jeonbuk Hyundai Motors BEC Tero Sasana4–020 tháng 4, 2004
Marzouk Al-Otaibi Al-Ittihad Sepahan4–020 tháng 4, 2004
Jasenko Sabitović4 Seongnam Ilhwa Chunma Persik Kediri15–011 tháng 5, 2004
Denis Laktionov4 Seongnam Ilhwa Chunma Persik Kediri15–011 tháng 5, 2004
Kim Do-hoon Seongnam Ilhwa Chunma Persik Kediri15–011 tháng 5, 2004
Mohamed Al-Zeno Al-Jaish Al-Zawraa5–15 tháng 4, 2005
Mohsen Bayatinia PAS Tehran Al-Salmiya5–16 tháng 4, 2005
Rasoul Khatibi Sepahan Al-Wahda3–16 tháng 4, 2005
Trịnh Chí Sơn Đông Lỗ Năng PSM Makassar6–120 tháng 4, 2005
Onyekachi Nwoha Al-Ain Thâm Quyến Jianlibao6–028 tháng 9, 2005
Fernandinho4 Gamba Osaka Đà Nẵng15–022 tháng 3, 2006
Magno Alves4 Gamba Osaka Đà Nẵng15–022 tháng 3, 2006
Gao Lin Thân Hoa Thượng Hải Đồng Tâm Long An4–23 tháng 5, 2006
A'ala Hubail Al-Gharafa Al-Wahda5–317 tháng 5, 2006
Diego Alonso Thân Hoa Thượng Hải Persik Kediri6–023 tháng 5, 2007
Travis Dodd Adelaide United Đồng Tâm Long An3–023 tháng 5, 2007
Marquinhos Kashima Antlers Krung Thai Bank9–112 tháng 3, 2008
Koné Kassim4 Krung Thai Bank Nam Định9–19 tháng 4, 2008
Nantawat Tansopa Krung Thai Bank Nam Định9–19 tháng 4, 2008
Nantawat Tansopa4 Krung Thai Bank Bắc Kinh Quốc An5–321 tháng 5, 2008
Tiago Bắc Kinh Quốc An Krung Thai Bank3–521 tháng 5, 2008
Luay Salah Erbil Al-Qadsia4–221 tháng 5, 2008
José Luis Villanueva Bunyodkor Saipa5–124 tháng 9, 2008
Leandro Gamba Osaka FC Seoul4–217 tháng 4, 2009
Araújo Al-Gharafa Persepolis5–121 tháng 4, 2009
Prince Tagoe Al-Ettifaq Al-Shabab4–121 tháng 4, 2009
Dejan Damjanović FC Seoul Sriwijaya5–15 tháng 5, 2009
Denilson Pohang Steelers Central Coast Mariners3–25 tháng 5, 2009
Naif Hazazi Al-Ittihad Umm-Salal7–019 tháng 5, 2009
Choi Hyo-jin Pohang Steelers Newcastle Jets6–024 tháng 6, 2009
Mohammed Noor Al-Ittihad Nagoya Grampus6–221 tháng 10, 2009
Krunoslav Lovrek Jeonbuk Hyundai Motors Persipura Jayapura4–123 tháng 2, 2010
Gao Jian Trường Xuân Yatai Persipura Jayapura9–09 tháng 3, 2010
Johnny Woodly Trường Xuân Yatai Persipura Jayapura9–09 tháng 3, 2010
Leandro Al-Sadd Al-Ahli5–010 tháng 3, 2010
Shoki Hirai Gamba Osaka Singapore Armed Force4–223 tháng 3, 2010
Odil Ahmedov Pakhtakor Al-Ain3–213 tháng 4, 2010
Araújo Al-Gharafa Al-Jazira4–214 tháng 4, 2010
Sim Woo-yeon Jeonbuk Hyundai Motors Persipura Jayapura8–014 tháng 4, 2010
Ha Tae-goon Suwon Samsung Bluewings Thân Hoa Thượng Hải4–016 tháng 3, 2011
Younis Mahmoud Al-Gharafa Al-Jazira5–24 tháng 5, 2011
Krunoslav Lovrek Jeonbuk Hyundai Motors Arema6–010 tháng 5, 2011
Lee Dong-gook4 Jeonbuk Hyundai Motors Cerezo Osaka6–127 tháng 9, 2011
Éamon Zayed Persepolis Al Shabab6–121 tháng 3, 2012
Ricardo Oliveira Al-Jazira Nasaf4–12 tháng 5, 2012
Ricardo Oliveira4 Al-Jazira Al-Rayyan4–316 tháng 5, 2012
Yoo Byung-soo4 Al-Hilal Baniyas7–123 tháng 5, 2012
Wagner Ribeiro El-Jaish Al-Jazira3–024 tháng 4, 2013
Nasser Al-Shamrani Al-Hilal Al-Sadd5–01 tháng 4, 2014
Chimba Foolad Al-Fateh5–123 tháng 4, 2014
Ricardo Goulart Quảng Châu Hằng Đại Western Sydney Wanderers3–24 tháng 3, 2015
Diogo Buriram United Quảng Châu R&F5–06 tháng 5, 2015
Adriano4 FC Seoul Buriram United6–023 tháng 2, 2016
Adriano FC Seoul Sanfrecce Hiroshima4–11 tháng 3, 2016
Mehdi Taremi Persepolis Al-Wahda4–28 tháng 5, 2017
Ricardo Goulart Quảng Châu Hằng Đại Thượng Hải SIPG5–112 tháng 9, 2017
Omar Kharbin Al-Hilal Persepolis4–026 tháng 9, 2017
Adriano Jeonbuk Hyundai Motors Kiệt Chí6–020 tháng 2, 2018
Kim Shin-wook Jeonbuk Hyundai Motors Thiên Tân Quyền Kiện6–36 tháng 3, 2018
Ricardo Goulart4 Quảng Châu Hằng Đại Jeju United5–36 tháng 3, 2018
Mame Baba Thiam Esteghlal Zob Ahan3–115 tháng 5, 2018
Cédric Bakambu Bắc Kinh Quốc An Buriram United3–19 tháng 4, 2019
Leonardo4 Al-Wahda Al-Rayyan4–322 tháng 4, 2019
Oscar Thượng Hải SIPG Ulsan Hyundai5–021 tháng 5, 2019
Bafétimbi Gomis Al-Hilal Al-Ahli4–26 tháng 8, 2019
Welliton Sharjah Al-Taawoun6–021 tháng 9, 2020
Michael Olunga Al-Duhail Esteghlal4–321 tháng 4, 2021
Gustavo4 Jeonbuk Hyundai Motors Tampines Rovers9–01 tháng 7, 2021
Modou Barrow Jeonbuk Hyundai Motors Tampines Rovers9–01 tháng 7, 2021
Kento Tachibanada Kawasaki Frontale United City8–02 tháng 7, 2021
Shuhei Kawasaki Gamba Osaka Tampines Rovers8–18 tháng 7, 2021
Leandro Damião Kawasaki Frontale Daegu FC3–19 tháng 7, 2021
Jakub Świerczok Nagoya Grampus Daegu FC4–214 tháng 9, 2021
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn
  • 5 Cầu thủ ghi 5 bàn

Huấn luyện viên

sửa

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa

 

  1. ^ “Persepolis 1–0 Al-Hilal – Report”. AFC. ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “Persepolis 2–1 Bunyodkor – Report”. AFC. ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ “Persepolis set new AFC Champions League attendance record”. AFC. ngày 13 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ “The AFC”.
  5. ^ “The AFC”.
  6. ^ a b “AFC Champions League 2016 » Top Scorer”. worldfootball.net. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

sửa
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhThích Minh TuệGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đặc biệt:Tìm kiếmGiải vô địch bóng đá châu ÂuGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFAScotlandCleopatra VIIĐội tuyển bóng đá quốc gia ĐứcĐội tuyển bóng đá quốc gia ScotlandĐài Truyền hình Việt NamHạnh đầu đàViệt NamThích Chân QuangTô LâmVòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004Danh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanMưa đáLá cờ cầu vồng (LGBT)Lưu Diệc PhiLương Tam QuangCửu Long Thành Trại: Vây thànhCâu chuyện hoa hồngThể loại:Phim Hàn QuốcThích-ca Mâu-niViệt Nam Cộng hòaCristiano RonaldoMã MorseCúp bóng đá Nam MỹJulian NagelsmannHồ Chí MinhĐặc biệt:Thay đổi gần đâyGiải vô địch bóng đá thế giớiBộ Công an (Việt Nam)LGBTToni Kroos