Flerovi

Nguyên tố hóa học thứ 114 trong bảng tuần hoàn

Flerovi (phát âm như "fle-rô-vi"; tên quốc tế: flerovium), trước đây tạm gọi ununquadi (phát âm như "un-un-qua-đi"; tên quốc tế: ununquadium), nguyên tố hóa học có tính phóng xạ với ký hiệu Fl (trước đây Uuq) và số nguyên tử 114. Nguyên tố lấy tên gọi từ nhà vật lý Liên Xô Georgy Nikolayevich Flyorov (hoặc Flerov), người sáng lập ra Viện liên hiệp Nghiên cứu Hạt nhânDubna, Nga, nơi khám phá ra nguyên tố này. Tên gọi được IUPAC phê chuẩn ngày 31 tháng 5 năm 2012.[4]

Flerovi,  114Fl
Tính chất chung
Tên, ký hiệuflerovi, Fl
Phiên âmfle-rô-vi
Hình dạngkhông rõ
Flerovi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Pb

Fl

(Uhq)
nihoniflerovimoscovi
Số nguyên tử (Z)114
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)[289]
Phân loại Không rõ; có lẽ giống khí hiếm
Nhóm, phân lớp14p
Chu kỳChu kỳ 7
Cấu hình electroncó lẽ [Rn] 5f14 6d10 7s2 p2
(dự đoán)
mỗi lớp
2, 8, 18, 32, 32, 18, 4
(dự đoán)
Tính chất vật lý
Trạng thái vật chấtsolid dự đoán[1]
Nhiệt độ nóng chảy340 K ​(70 °C, ​160 (dự đoán)[1] °F)
Nhiệt độ sôi420 K ​(150 °C, ​300 (dự đoán)[1] °F)
Mật độ14 (dự đoán)[1] g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa2, 4 (dự đoán)[2]
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 820 (dự đoán)[1] kJ·mol−1
Thứ hai: 1 620 (dự đoán)[1] kJ·mol−1
Bán kính liên kết cộng hóa trị143 (ước lượng)[3] pm
Thông tin khác
Số đăng ký CAS54085-16-4
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của flerovi
IsoNAChu kỳ bán rãDMDE (MeV)DP
289Flsyn2,6 sα9,82, 9,48285Cn
289bFl ?syn1,1 minα9,67285bCn ?
288Flsyn0,8 sα9,94284Cn
287Flsyn0,48 sα10,02283Cn
287bFl ??syn5,5 sα10,29283bCn ??
286Flsyn0,13 s40% α10,19282Cn
60% SF
285Flsyn125 msα281Cn

Có khoảng 80 nguyên tử phân rã của flerovi đã được quan sát cho đến ngày nay, trong đó có 50 được quan sát trực tiếp và 30 từ phân rã của các nguyên tố nặng hơn livermoriununocti. Tất cả phân rã được gán cho 4 đồng vị nằm cạnh với số khối 286-289. Đồng vị tồn tại lâu nhất là 289Fl có chu kỳ bán rã ~2,6 giây, mặc dù có dấu hiệu cho thấy đồng phân hạt nhân 289bFl, có chu kỳ bán rã lâu hơn là ~66 s, đó có thể là một trong các hạt nhân tồn tại lâu nhất trong vùng nguyên tố siêu nặng.

Các nghiên cứu về đặc điểm hóa học ban đầu chỉ ra rõ ràng rằng flerovi có các tính chất không giống 'eka'-chì và thể hiện ứng xử giống nguyên tố siêu nặng đầu tiên đặc trưng cho các tính chất giống khí hiếm do các hiệu ứng tương đối.[5] Tuy nhiên, các thí nghiệm gần đây sử dụng một thiết lập khác chỉ ra rằng flerovi có thể thực sự có các tính chất của kim loại.

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c d e f Seaborg, Glenn Theodore (khoảng 2006). “transuranium element (chemical element)”. Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  2. ^ Haire, Richard G. (2006). “Transactinides and the future elements”. Trong Morss; Edelstein, Norman M.; Fuger, Jean (biên tập). The Chemistry of the Actinide and Transactinide Elements (ấn bản 3). Dordrecht, Hà Lan: Springer Science+Business Media. tr. 1724. ISBN 1-4020-3555-1.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  3. ^ Chemical Data. Ununquadium - Uuq, Hội Hóa học Hoàng gia
  4. ^ “Element 114 is Named Flerovium and Element 116 is Named Livermorium” (bằng tiếng Anh). Liên hiệp Hóa học Thuần túy và Ứng dụng Quốc tế. ngày 30 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ Gas Phase Chemistry of Superheavy Elements Lưu trữ 2012-02-20 tại Wayback Machine, lecture by Heinz W. Gäggeler, Nov. 2007. Last accessed on Dec. 12, 2008.

Liên kết ngoài sửa


🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhTrần Thanh MẫnVương Đình HuệĐặc biệt:Tìm kiếmDương Văn Thái (chính khách)Chiến dịch Điện Biên PhủChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamTrương Thị MaiLật mặt 7: Một điều ướcFacebookChủ tịch Quốc hội Việt NamĐài Truyền hình Việt NamTô LâmLương CườngBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamViệt NamGoogle DịchCleopatra VIINguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhẤm lên toàn cầuPhạm Minh ChínhVõ Văn ThưởngSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Võ Nguyên GiápCúp bóng đá U-23 châu ÁLê Quý ĐônPhan Văn GiangTrần Cẩm TúNguyễn Vân ChiViệt Nam Cộng hòaKim Ji-won (diễn viên)VnExpressNữ hoàng nước mắtLý HảiThành phố Hồ Chí MinhCúp bóng đá U-23 châu Á 2024UEFA Champions League