Alchemilla

Chi thực vật

Alchemilla là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa hồng.[5]

Alchemilla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Rosaceae
Phân họ (subfamilia)Rosoideae
Tông (tribus)Potentilleae
Phân tông (subtribus)Alchemillinae
Chi (genus)Alchemilla
L., 1753
Loài điển hình
A. vulgaris
Phân bố của Alchemilla.
Phân bố của Alchemilla.
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Alchimilla P. Miller, 1754
Lachemilla (Focke) Rydb.
Zygalchemilla Rydb.

Nguồn: ITIS,[1] GRIN,[2] AFPD,[3] FOC[4]

Phần lớn các loài Alchemilla là cây thân thảo lâu năm, cao 40–50 cm, thân mọc thẳng hay bò sát đất thành bụi hay ụ, với các lá sát gốc mọc ra từ thân rễ dạng gỗ. Một số loài có lá với thùy tỏa ra từ một điểm chung và các loài khác có các lá phân chia — cả hai đều là hình quạt điển hình với các răng nhỏ ở đỉnh. Các lá màu xanh xám tới xanh lục, có cuống dài, thường được lông tơ che phủ, và có mức độ không thấm nước cao (xem Hiệu ứng lá sen). Các hoa nhỏ, màu từ xanh lục tới xanh nõn chuối, không có cánh hoa và mọc thành các cụm hoa phía trên tán lá vào cuối mùa xuân hay đầu mùa hè.[6]

Một số loài sửa

Chi này chứa khoảng 300-1.000 loài, với The Plant List phiên bản 1.1 liệt kê 598 loài,[7] và website của APG tính là trên 1.000 loài,[8] phần lớn là bản địa khu vực ôn đới lạnh và cận Bắc cực thuộc châu Âu và châu Á, với chỉ một vài loài có tại châu Phi và châu Mỹ.

Từ nguyên sửa

Tên gọi Alchemilla có lẽ xuất phát từ việc các nhà giả kim thuật (alchemist) phương Tây đánh giá rất cao sương đọng trên lá cũng như các khối u lồi từ gân lá của các loài này, do chúng có thể cố định thủy ngân[9] - prima materia (chất gốc) để các nhà giả kim thuật điều chế vàng.[10]

Hieronymus Bock (1498-1554) có lẽ là người đầu tiên ghi chép lại tên gọi bằng tiếng Đức cho Alchemilla vulgaris (có thể là một tổ hợp loài, bao gồm khoảng 15 loài) là "Frauen Mantel", nghĩa là áo choàng/sự che chở của quý bà. Tuy nhiên, trong tài liệu của ông người ta có thể nhận thấy những người đương thời khác gọi nó là "Unser Frauen Mantel" nghĩa là "sự che chở của Đức Mẹ",[9] do tác dụng của nó trong điều trị một số rối loạn phụ khoa.

Sử dụng sửa

Sử dụng làm trà thảo mộc, chữa trị vết thương, tiêu chảy, xuất huyết, làm đẹp ngực ở phụ nữ hay điều trị các rối loạn phụ khoa như rong kinh (menorrhagia) hay khí hư (leukorrhea).[9] Bộ phận sử dụng: Lá, hoa, rễ.

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Alchemilla L. (TSN 184563) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ Germplasm Resources Information Network (GRIN) (ngày 3 tháng 3 năm 2008). “Genus: Alchemilla L.”. Taxonomy for Plants. USDA, ARS, National Genetic Resources Program, National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2008.
  3. ^ Alchemilla L.”. African Plants Database. Natural History Museum of Geneva, South African National Biodiversity Institute, the Conservatoire et Jardin botaniques de la Ville de Genève and Tela Botanica. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2008.[liên kết hỏng]
  4. ^ “46. ALCHEMILLA Linnaeus”. Flora of China. efloras. 9: 388.
  5. ^ “Alchemilla”. ThePlantList. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Hawke, Richard G. “An Evaluation Study of Alchemilla (PDF). Plant Evaluation Notes. Chicago Botanic Garden. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2008.
  7. ^ Alchemilla. The Plant List. Version 1.1. 2013. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016.
  8. ^ Rosaceae trên website của APG. Tra cứu 30/8/2018.
  9. ^ a b c Graeme Tobyn, Alison Denham, Midge Whitelegg. 2016. The Western Herbal Tradition: 2000 Years of Medicinal Plant Knowledge. Singing Dragon. London & Philadelphia. ISBN 9781848193062. Chương 7. Alchemilla vulgaris - lady's mantle. Tr. 57-65.
  10. ^ Stillman, J. M. (2003). Story of Alchemy and Early Chemistry. Kessinger Publishing. tr. 7–9. ISBN 978-0-7661-3230-6.

Tham khảo sửa

  • Tư liệu liên quan tới Alchemilla tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Alchemilla tại Wikispecies
  • Alchemilla L.”. Atlas of Living Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.


🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhTrần Thanh MẫnVương Đình HuệĐặc biệt:Tìm kiếmDương Văn Thái (chính khách)Chiến dịch Điện Biên PhủChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamTrương Thị MaiLật mặt 7: Một điều ướcFacebookChủ tịch Quốc hội Việt NamĐài Truyền hình Việt NamTô LâmLương CườngBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamViệt NamGoogle DịchCleopatra VIINguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhẤm lên toàn cầuPhạm Minh ChínhVõ Văn ThưởngSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Võ Nguyên GiápCúp bóng đá U-23 châu ÁLê Quý ĐônPhan Văn GiangTrần Cẩm TúNguyễn Vân ChiViệt Nam Cộng hòaKim Ji-won (diễn viên)VnExpressNữ hoàng nước mắtLý HảiThành phố Hồ Chí MinhCúp bóng đá U-23 châu Á 2024UEFA Champions League