Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ là một đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn bóng chuyền Thổ Nhĩ Kỳ đại diện cho Thổ Nhĩ Kỳ tham dự các giải đấu và trận đấu giao hữu bóng chuyền trên đấu trường quốc tế.
Đội hiện là một trong những đội tuyển xuất sắc nhất của Thổ Nhĩ Kỳ và được đặt biệt danh là "Filenin Sultanları"[2] (tiếng Anh: Sultans of the Net) kể từ khi Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Âu 2003 diễn ra ngay trên sân nhà. Đội hiện giữ vị trí số 1 thế giới trên bảng xếp hạng của FIVB tính đến tháng 7 năm 2023. Huấn luyện viên trưởng hiện tại của đội là ông Daniele Santarelli, người Ý.[1]
Lịch sử sửa
Kỹ sư xây dựng Sabiha Gürayman là người phụ nữ Thổ Nhĩ Kỳ đầu tiên thi đấu môn bóng chuyền, môn thể thao này được du nhập vào Thổ Nhĩ Kỳ khoảng những năm 1910. Khi còn là một cô gái trẻ, Gürayman đã thi đấu cho đội bóng chuyền nữ Fenerbahçe, trước đó từng thi đấu cho đội nam của câu lạc bộ này. Bóng chuyền nữ Thổ Nhĩ Kỳ đã trải qua thời kỳ phát triển thần tốc kể từ những năm 2000, đạt được nhiều thành công nhất định ở cả cấp độ câu lạc bộ và đội tuyển quốc gia.
Đội đã có chuỗi bất bại 22 trận liên tiếp kể từ ngày 29 tháng 6 đến ngày 24 tháng 9 năm 2023.[3] Trong giai đoạn thăng hoa đó, họ bất bại trong các trận đấu tại FIVB Nations League, Giải vô địch châu Âu và Vòng loại Thế vận hội Mùa hè.
Do đó, bóng chuyền nữ là một trong những môn thể thao được nhiều người theo dõi nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Thành tích các giải đấu sửa
Thế vận hội Mùa hè sửa
Năm | Thứ hạng | Thắng | Bại |
---|---|---|---|
2012 | Hạng 9 | 2 | 3 |
2016 | Không vượt qua vòng loại | ||
2020 | Hạng 5 | 3 | 3 |
2024 | Vượt qua vòng loại | ||
Tổng cộng | 5 | 6 |
Giải vô địch bóng chuyền nữ thế giới sửa
Năm | Thứ hạng | Thắng | Bại |
---|---|---|---|
2006[4] | Hạng 10 | 5 | 6 |
2010[5] | Hạng 6 | 6 | 5 |
2014 | Hạng 9 | 5 | 4 |
2018 | Hạng 10 | 5 | 4 |
2022 | Hạng 7 | 6 | 4 |
2025 | Vượt qua vòng loại | ||
Tổng cộng | 5/19 | 27 | 23 |
Cúp bóng chuyền nữ vô địch thế giới sửa
Năm | Thứ hạng | Thắng | Bại |
---|---|---|---|
2003[6] | 7th | 5 | 6 |
2023 | 7 | 0 | |
Tổng cộng | 2/14 | 12 | 6 |
World Grand Prix sửa
Năm | Thứ hạng | Thắng | Bại |
---|---|---|---|
2008 | Hạng 7 | 4 | 5 |
2012 | 10 | 4 | |
2013 | Hạng 8 | 6 | 3 |
2014 | Hạng 4 | 8 | 6 |
2015 | Hạng 11 | 2 | 7 |
2016 | Hạng 10 | 3 | 6 |
2017 | Hạng 11 | 2 | 7 |
Tổng cộng | 7/25 | 35 | 38 |
Nation League sửa
Năm | Giải đấu | Vị trí | Pld | W | L | SW | SL |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2018 | Vòng chung kết | 15 | 10 | 5 | 35 | 23 | |
2019 | Vòng chung kết | Hạng 4 | 19 | 13 | 6 | 43 | 25 |
2021 | Vòng chung kết | 17 | 12 | 5 | 40 | 24 | |
2022 | Vòng chung kết | Hạng 4 | 15 | 8 | 7 | 31 | 25 |
2023 | Vòng chung kết | 15 | 12 | 3 | 40 | 13 | |
Tổng cộng | 5/5 | 85 | 58 | 27 | 204 | 114 |
Đại hội Thể thao Địa Trung Hải sửa
Năm | Thứ hạng |
---|---|
1975 | |
1979 | Hạng 4 |
1983 | Hạng 5 |
1987 | |
1991 | |
1993 | |
1997 | |
2001 | |
2005 | |
2009 | |
2013 | |
2018 | |
2022 | |
Tổng cộng | 13/13 |
Đại hội Thể thao châu Âu sửa
Năm | Thứ hạng | Thắng | Bại |
---|---|---|---|
2015 | 7 | 1 | |
Total | 1/1 | 7 | 1 |
Giải vô địch bóng chuyền nữ châu Âu sửa
Năm | Vòng đấu | Vị trí | Pld | W | L | SW | SL |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1963 | Vòng bảng | Hạng 10 | 6 | 3 | 3 | 9 | 10 |
1967 | Vòng bảng | Hạng 12 | 8 | 3 | 5 | 16 | 19 |
1981[7] | Vòng cuối cùng | Hạng 12 | 8 | 0 | 8 | 1 | 23 |
1989[8] | Vòng cuối cùng | Hạng 11 | 7 | 2 | 5 | 8 | 17 |
1995[9] | Vòng bảng | Hạng 12 | 5 | 0 | 5 | 2 | 15 |
2003[10] | Chung kết | 7 | 5 | 2 | 17 | 6 | |
2005[11] | Vòng cuối cùng | Hạng 6 | 7 | 3 | 4 | 11 | 12 |
2007[12] | Vòng play-off | Hạng 10 | 6 | 2 | 4 | 6 | 20 |
2009[13] | Vòng play-off | Hạng 5 | 6 | 4 | 2 | 14 | 8 |
2011[14] | Bán kết | 7 | 5 | 2 | 17 | 11 | |
2013 | Tứ kết | Hạng 7 | 5 | 3 | 2 | 9 | 8 |
2015 | Bán kết | Hạng 4 | 6 | 4 | 2 | 12 | 8 |
2017 | Bán kết | 7 | 4 | 3 | 15 | 12 | |
2019[15] | Chung kết | 9 | 7 | 2 | 24 | 12 | |
2021 | Bán kết | 9 | 8 | 1 | 25 | 5 | |
2023 | Chung kết | 9 | 9 | 0 | 27 | 6 | |
Tổng cộng | 16/33 | 112 | 62 | 50 | 213 | 192 |
European League sửa
Năm | Thứ hạng | Thắng | Bại |
---|---|---|---|
2009 | 11 | 3 | |
2010 | 10 | 5 | |
2011 | 11 | 3 | |
2012 | 8th | 5 | 7 |
2013 | 6th | 6 | 6 |
2014 | 11 | 3 | |
2015 | 11 | 3 | |
Tổng cộng | 7/12 | 65 | 30 |
Montreux Volley Masters sửa
Năm | Thứ hạng | Thắng | Bại |
---|---|---|---|
2007 | Hạng 6 | 2 | 3 |
2015 | 4 | 1 | |
2016 | 3 | 2 | |
2018 | 4 | 1 | |
2019 | Hạng 5 | 3 | 1 |
Tổng cộng | 5/34 | 16 | 8 |
Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo sửa
Năm | Thứ hạng | Thắng | Bại |
---|---|---|---|
2021 | 4 | 0 | |
Tổng cộng | 1/1 | 4 | 0 |
Danh sách cầu thủ sửa
Dưới đây là danh sách các cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng chuyền nữ thế giới 2022 diễn ra tại Hà Lan và Ba Lan.
Huấn luyện viên trưởng: Daniele Santarelli
Số thứ tự | Tên | Vị trí thi đấu | Ngày, tháng, năm sinh | Chiều cao | Cân nặng | Đập bóng | Chắn bóng | Câu lạc bộ đang thi đấu ở mùa giải 2023–2024 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | L | Örge, GizemGizem Örge | 26 tháng 4 năm 1993 | 1,72 m (5 ft 8 in) | 65 kg (143 lb) | 250 cm (98 in) | 245 cm (96 in) | Fenerbahçe Opet |
2 | L | Şebnem Aköz, SimgeSimge Şebnem Aköz | 23 tháng 4 năm 1991 | 1,68 m (5 ft 6 in) | 55 kg (121 lb) | 250 cm (98 in) | 245 cm (96 in) | Eczacıbaşı Dynavit |
3 | S | Özbay, CansuCansu Özbay | 17 tháng 10 năm 1996 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 75 kg (165 lb) | 298 cm (117 in) | 290 cm (110 in) | Vakıfbank |
4 | O | Vargas, MelissaMelissa Vargas | 16 tháng 10 năm 1999 | 1,93 m (6 ft 4 in) | 78 kg (172 lb) | 326 cm (128 in) | 315 cm (124 in) | Fenerbahçe Opet |
5 | L | Aykaç, AyçaAyça Aykaç | 27 tháng 2 năm 1996 | 1,76 m (5 ft 9 in) | 67 kg (148 lb) | 304 cm (120 in) | 294 cm (116 in) | Vakıfbank |
6 | MB | Akman, KübraKübra Akman | 13 tháng 10 năm 1994 | 2,00 m (6 ft 7 in) | 88 kg (194 lb) | 310 cm (120 in) | 300 cm (120 in) | Vakıfbank |
7 | OH | Baladın, HandeHande Baladın | 1 tháng 9 năm 1997 | 1,89 m (6 ft 2 in) | 71 kg (157 lb) | 310 cm (120 in) | 300 cm (120 in) | Eczacıbaşı Dynavit |
8 | MB | Güveli, YaseminYasemin Güveli | 5 tháng 1 năm 1999 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 76 kg (168 lb) | 310 cm (120 in) | 301 cm (119 in) | Eczacıbaşı Dynavit |
9 | O | Meliha Diken | 17 tháng 9 năm 1993 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 70 kg (150 lb) | 310 cm (120 in) | 301 cm (119 in) | Fenerbahçe Opet |
11 | OH | Cebecioğlu, DeryaDerya Cebecioğlu | 24 tháng 10 năm 2000 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 65 kg (143 lb) | 304 cm (120 in) | 294 cm (116 in) | Vakıfbank |
12 | S | Şahin, ElifElif Şahin | 19 tháng 1 năm 2001 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 68 kg (150 lb) | 302 cm (119 in) | 300 cm (120 in) | Eczacıbaşı Dynavit |
14 | MB | Erdem Dündar, EdaEda Erdem Dündar (c) | 22 tháng 6 năm 1987 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 73 kg (161 lb) | 311 cm (122 in) | 305 cm (120 in) | Fenerbahçe Opet |
16 | OH | Şahin, SalihaSaliha Şahin | 5 tháng 11 năm 1998 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 68 kg (150 lb) | 304 cm (120 in) | 294 cm (116 in) | Grupa Azoty Chemik Police |
18 | MB | Güneş, ZehraZehra Güneş | 7 tháng 7 năm 1999 | 1,96 m (6 ft 5 in) | 88 kg (194 lb) | 315 cm (124 in) | 295 cm (116 in) | Vakıfbank |
19 | MB | Kalaç, AslıAslı Kalaç | 13 tháng 12 năm 1995 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 73 kg (161 lb) | 315 cm (124 in) | 295 cm (116 in) | Fenerbahçe Opet |
22 | OH | Aydın, İlkinİlkin Aydın | 5 tháng 1 năm 2000 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 67 kg (148 lb) | 310 cm (120 in) | 298 cm (117 in) | Galatasaray HDI Sigorta |
99 | O | Karakurt, EbrarEbrar Karakurt | 17 tháng 1 năm 2000 | 1,97 m (6 ft 6 in) | 72 kg (159 lb) | 325 cm (128 in) | 312 cm (123 in) | Lokomotiv Kaliningrad |
Tham khảo sửa
- ^ a b GENGÖNÜL, Burak (27 tháng 12 năm 2022). “Filenin Sultanları'nın Yeni Başantrenörü Daniele Santarelli”. Türkiye Voleybol Federasyonu | TVF (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Filenin Sultanları bu kez üzdü”. Hürriyet (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 18 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Türkiye”. voleyballworld.com. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Women Volleyball XV World Championship 2006 Japan – 31.10–16.11”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XIV World Championship 2010 Japan – 28.10–13.11”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball World Cup 2003 – Japan 01-15.11”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XII European Championship 1981 Sofia (BUL) – 19–27.09”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XVI European Championship 1989 Stuttgart (FRG) – 02-10.09”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XIX European Championship 1995 Arnhem (NED) 23.09–01.10”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XXIII European Championship 2003 Ankara (TUR) – 20–28.09”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XXIV European Championship 2005 Zagreb,Pula (CRO) 17–25.09”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XXV European Championship 2007 Belgium, Luxembourg – 20–30.09”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XXVI European Championship 2009 – Poland 25.09–04.10”. Todor 66. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Women Volleyball XXVII European Championship 2011 Serbia and Italy 23.09 – 02.10”. Todor 66. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Serbia silence record-breaking crowd to retain EuroVolley crown”. CEV - Confédération Européenne de Volleyball. 8 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.