Đội tuyển bóng đá quốc gia Panama

Đội tuyển bóng đá quốc gia Panama (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Panamá) là đội tuyển cấp quốc gia của Panama do Liên đoàn bóng đá Panama quản lý.

Panama
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLos Canaleros
La Marea Roja ("Thủy triều đỏ")
Los Canaleros
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Panama
Liên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Huấn luyện viên trưởngHernán Darío Gómez
Đội trưởngRoman Torres
Thi đấu nhiều nhấtGabriel Gómez (121)
Ghi bàn nhiều nhấtLuis Tejada (42)
Sân nhàSân vận động Rommel Fernández
Mã FIFAPAN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 41 Giữ nguyên (21 tháng 12 năm 2023)[1]
Cao nhất29 (3.2014)
Thấp nhất150 (8.1995)
Hạng Elo
Hiện tại 52 Tăng 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất28 (7.2013)
Thấp nhất151 (6.1984)
Trận quốc tế đầu tiên
 Panama 2–1 Venezuela 
(Thành phố Panama, Panama; 12 tháng 2 năm 1938)[3]
Trận thắng đậm nhất
 Panama 12–0 Puerto Rico 
(Barranquilla, Colombia; 13 tháng 12 năm 1946)
Trận thua đậm nhất
 Panama 0–11 Costa Rica 
(Thành phố Panama, Panama; 16 tháng 2 năm 1938)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2018)
Kết quả tốt nhấtVòng 1 (2018)
Cúp Vàng CONCACAF
Sồ lần tham dự12 (Lần đầu vào năm 1963)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2005,2013, 2023)
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2016)

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Panama là trận gặp đội tuyển Venezuela vào năm 1938. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 3 ngôi vị á quân của cúp Vàng CONCACAF giành được vào các năm 2005, 2013, 2023. Đội đã một lần tham dự giải vô địch bóng đá thế giới là vào năm 2018. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Bỉ, AnhTunisia, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Thành tích quốc tế sửa

Giải vô địch bóng đá thế giới sửa

World Cup
NămThành tíchThứ hạngTrậnThắngHòa*ThuaBàn thắngBàn thua
1930Không tham dự
1934
1938
1950
1954
1958
1962
1966
1970
1974
1978Không vượt qua vòng loại
1982
1986
1990
1994
1998
2002
2006
2010
2014
2018Vòng 132nd3003211
2022Không vượt qua vòng loại
2026Chưa xác định
2030
2034
Tổng cộngVòng 11/223003211

Cúp Vàng CONCACAF sửa

NămVòngGPWDLGSGA
1963Vòng bảng412184
1965 đến 1991Không tham dự
1993Vòng bảng301238
1996 đến 2003Không vượt qua vòng loại
2005Á quân631276
2007Tứ kết411267
2009411275
2011Bán kết531176
2013Á quân6411114
2015Hạng ba605167
2017Tứ kết421163
2019420264
2021Vòng bảng311187
2023Á quân6321116
Tổng cộng3 lần
á quân
551920168667

Cúp bóng đá Nam Mỹ sửa

NămVòngGPWDLGSGA
1916 đến 2015Không tham dự
2016Vòng bảng3102410
2019Không tham dự
Tổng cộng1 lần
vòng bảng
3102410

Cầu thủ sửa

Đội hình hiện tại sửa

Đây là đội hình đã hoàn thành Cúp Vàng CONCACAF 2023.
Cập nhật thi đấu đến ngày 16 tháng 7 năm 2023, sau trận gặp México

SốVTCầu thủNgày sinh (tuổi)TrậnBànCâu lạc bộ
11TMLuis Mejía16 tháng 3, 1991 (33 tuổi)490 Unión Española
121TMCésar Samudio26 tháng 3, 1994 (30 tuổi)10 Marathón
221TMOrlando Mosquera25 tháng 12, 1994 (29 tuổi)100 Monagas

22HVCésar Blackman2 tháng 4, 1998 (26 tuổi)140 Slovan Bratislava
32HVHarold Cummings1 tháng 3, 1992 (32 tuổi)851 Monagas
42HVFidel Escobar9 tháng 1, 1995 (29 tuổi)743 Saprissa
52HVRoderick Miller3 tháng 4, 1992 (32 tuổi)342 Turan Tovuz
142HVEduardo Anderson31 tháng 1, 2001 (23 tuổi)40 San Carlos
152HVEric Davis (đội phó)31 tháng 3, 1991 (33 tuổi)795Unattached
162HVAndrés Andrade16 tháng 10, 1998 (25 tuổi)211 LASK
232HVMichael Murillo11 tháng 2, 1996 (28 tuổi)667 Anderlecht

63TVCristian Martínez6 tháng 2, 1997 (27 tuổi)250 Najran
73TVJovani Welch7 tháng 12, 1999 (24 tuổi)70 Académico de Viseu
83TVAdalberto Carrasquilla28 tháng 11, 1998 (25 tuổi)411 Houston Dynamo
203TVAníbal Godoy (đội trưởng)10 tháng 2, 1990 (34 tuổi)1254 Nashville SC

94Azarías Londoño21 tháng 6, 2001 (22 tuổi)30 Comunicaciones
104Yoel Bárcenas23 tháng 10, 1993 (30 tuổi)714 Mazatlán
114Ismael Díaz12 tháng 5, 1997 (26 tuổi)235 Universidad Católica
134Freddy Góndola18 tháng 9, 1995 (28 tuổi)141 Alajuelense
174José Fajardo18 tháng 8, 1993 (30 tuổi)347 Cusco
184Cecilio Waterman13 tháng 4, 1991 (33 tuổi)258 Cobresal
194Alberto Quintero18 tháng 12, 1987 (36 tuổi)1297 Cienciano
214César Yanis28 tháng 1, 1996 (28 tuổi)383 Potros del Este

Triệu tập gần đây sửa

VtCầu thủNgày sinh (tuổi)Số trậnBtCâu lạc bộLần cuối triệu tập
TMEmerson Dimas10 tháng 8, 2001 (22 tuổi)00 Plaza Amadorv  Argentina, 23 March 2023
TMJosé Guerra12 tháng 9, 1994 (29 tuổi)10 San Franciscov  Argentina, 23 March 2023

HVKevin Galván10 tháng 3, 1996 (28 tuổi)10 Sporting San Miguelitov.  Nicaragua, 10 June 2023
HVÉrick Díaz4 tháng 3, 2006 (18 tuổi)00 Taurov.  Nicaragua, 10 June 2023
HVJosé Córdoba3 tháng 6, 2001 (22 tuổi)20 Levski Sofiav.  Costa Rica, 29 March 2023
HVIván Anderson24 tháng 11, 1997 (26 tuổi)30 Monagasv  Argentina, 23 March 2023
HVEdgardo Fariña21 tháng 9, 2001 (22 tuổi)00 Universitariov  Argentina, 23 March 2023
HVRichard Peralta20 tháng 9, 1993 (30 tuổi)120 Sporting San Miguelitov  Argentina, 23 March 2023
HVJiovany Ramos26 tháng 1, 1997 (27 tuổi)70 Deportivo Táchirav  Argentina, 23 March 2023
HVGilberto Hernández26 tháng 6, 1997 (26 tuổi)00 Independientev  Argentina, 23 March 2023
HVMichael Casazola27 tháng 4, 1993 (30 tuổi)00 Sporting San Miguelitov  Argentina, 23 March 2023
HVOmar Valencia8 tháng 6, 2004 (19 tuổi)10 New York Red Bulls IIv.  Guatemala, 12 March 2023
HVJosé Matos8 tháng 3, 2002 (22 tuổi)00 San Franciscov.  Guatemala, 12 March 2023
HVReyniel Perdomo28 tháng 4, 2001 (22 tuổi)00 Alianzav.  Guatemala, 12 March 2023
HVOmar Alba26 tháng 3, 2004 (20 tuổi)00 Real Monarchsv.  Guatemala, 12 March 2023
HVSamir Ramírez27 tháng 4, 1997 (26 tuổi)10 Plaza Amadorv.  Cameroon, 18 November 2022

TVAlfredo Stephens25 tháng 12, 1994 (29 tuổi)211 Academia Puerto Cabellov.  Nicaragua, 10 June 2023
TVJosé Murillo24 tháng 2, 1995 (29 tuổi)71 Plaza Amadorv.  Nicaragua, 10 June 2023
TVIrving Gudiño15 tháng 11, 2000 (23 tuổi)30 Taurov.  Nicaragua, 10 June 2023
TVVíctor Medina18 tháng 2, 2001 (23 tuổi)30 Taurov.  Nicaragua, 10 June 2023
TVAbdiel Ayarza12 tháng 9, 1992 (31 tuổi)223 Cuscov.  Costa Rica, 29 March 2023
TVMartín Morán30 tháng 8, 2001 (22 tuổi)00 Etarv  Argentina, 23 March 2023
TVMiguel Camargo9 tháng 5, 1993 (30 tuổi)313 Taurov  Argentina, 23 March 2023
TVRicardo Ávila4 tháng 1, 1997 (27 tuổi)70 Universitariov  Argentina, 23 March 2023
TVCristian Quintero23 tháng 5, 2000 (23 tuổi)20 La Luzv  Argentina, 23 March 2023
TVOmar Browne3 tháng 5, 1994 (29 tuổi)120 Taurov  Argentina, 23 March 2023
TVRodrigo Tello18 tháng 8, 2003 (20 tuổi)10 Sporting San Miguelitov.  Guatemala, 12 March 2023
TVRicardo Hinds6 tháng 5, 2001 (22 tuổi)00 Potros del Estev.  Guatemala, 12 March 2023
TVCarlos Harvey3 tháng 2, 2000 (24 tuổi)00 Phoenix Risingv.  Guatemala, 12 March 2023
TVLuis Fields8 tháng 3, 2003 (21 tuổi)00 Independientev.  Guatemala, 12 March 2023
TVUziel Maltez20 tháng 3, 2002 (22 tuổi)00 Independientev.  Guatemala, 12 March 2023
TVKeny Bonilla2 tháng 4, 2003 (21 tuổi)00 San Franciscov.  Guatemala, 12 March 2023
TVJosé Luis Rodríguez19 tháng 6, 1998 (25 tuổi)392 Famalicãov.  Cameroon, 18 November 2022
TVRomeesh Ivey14 tháng 7, 1994 (29 tuổi)20 Spartak Varnav.  Bahrain, 27 September 2022
TVÁngel Orelien2 tháng 4, 2001 (23 tuổi)20 Hermanos Colmenarezv.  Bahrain, 27 September 2022
TVJorge Méndez6 tháng 4, 2001 (23 tuổi)10 Once Caldasv.  Bahrain, 27 September 2022

Tomás Rodríguez9 tháng 3, 1999 (25 tuổi)00 Sporting San Miguelitov.  Nicaragua, 10 June 2023
Ronaldo Córdoba21 tháng 12, 2000 (23 tuổi)50 Herrerav  Argentina, 23 March 2023
Leonel Tejada11 tháng 2, 2003 (21 tuổi)00 Árabe Unidov.  Guatemala, 12 March 2023
Eduardo Guerrero21 tháng 2, 2000 (24 tuổi)40 Zorya Luhanskv.  Bahrain, 27 September 2022
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình sơ bộ.
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.

Danh hiệu sửa

Á quân: 2005; 2013
Hạng ba: 2015
Vô địch: 2009
Á quân: 2007
Hạng ba: 1993; 2011; 2013

Tham khảo sửa

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 21 tháng 12 năm 2023. Truy cập 21 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Barrie Courtney. “Panama – International Results”. RSSSF. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài sửa

🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhTrần Thanh MẫnVương Đình HuệĐặc biệt:Tìm kiếmChiến dịch Điện Biên PhủFacebookLương CườngCúp bóng đá U-23 châu ÁCúp bóng đá U-23 châu Á 2024Ấm lên toàn cầuTrương Thị MaiGoogle DịchĐài Truyền hình Việt NamBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamViệt NamCleopatra VIIĐài Á Châu Tự DoLật mặt 7: Một điều ướcLê Minh HưngTô LâmHồ Chí MinhTikTokSự kiện 30 tháng 4 năm 1975Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh 2024Manchester City F.C.Số nguyên tốVnExpressTrương Mỹ LanNguyễn Phú TrọngCúp bóng đá trong nhà châu Á 2024Trần Cẩm TúNguyễn Vân ChiChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamVõ Văn ThưởngThành phố Hồ Chí MinhVõ Nguyên GiápNguyễn Văn NênGiải bóng đá Ngoại hạng Anh