Memot (tiếng Khmer: ស្រុកមេមត់) là một huyện (srok) thuộc tỉnh Tbong Khmum, Campuchia. Huyện lị là thị trấn Memot và cách 80 kilômét (50 mi) về phái đông của tỉnh lỵ Kampong Cham theo đường bộ. Memot là một huyện biên giới và cách Thành phố Tây Ninh (Việt Nam) khoảng 80 kilômét (50 mi) theo đường bộ.[2]

Memot
ស្រុកមេមត់
—  Huyện (srok)  —
Memot trên bản đồ Campuchia
Memot
Memot
Vị trí tại Campuchia
Tọa độ: 11°49′37″B 106°10′58″Đ / 11,82694°B 106,18278°Đ / 11.82694; 106.18278
Quốc gia Campuchia
TỉnhKampong Cham
14
Làng175
Dân số (2019)[1]
 • Tổng cộng152,082
Múi giờ+7
Geocode0310

Vị trí

sửa

Huyện Memot là huyện cực đông của tỉnh Kampong Cham và có biên giới với Việt Nam. Theo chiều kim đồng hồ từ phía bắc, Memot có ranh giới với huyện Preaek PrasabSnuol của tỉnh Kratie về phía bắc. Phía đông là tỉnh Bình Phước (Việt Nam) và phía nam là tỉnh Tây Ninh (Việt Nam). Ranh giới phía tây giáp với các huyện Ponhea KraekDambae của tỉnh Kampong Cham.[3]

Hành chính

sửa
Khum (Xã)Phum (Làng)
Chan MulSrae Ta Nong Lech, Srae Ta Nong Kaeut, Thlok, S'am, Chan Mul, Ta Kaev, Peam, Kor, Kalou, Kantraeuy, Khlong Tboung, Ampol
ChoamNgiev, Leach Kraom, Leach Leu, Boeng Chroung, Choam Ampil, Choam, Cheung, Mong, Poploam, Stueng Angkam
Choam KravienKravien Thom, Kravien Cheung, Doung, Satum, Thma Ta Daok, Kbal Slaeng, Khmaoh, Mroan, Thma Da, Danghet, Khmuor, Prei, Banghaeur Huos, Robang Chroh, Chi Plok, Chrey Laeung, Khcheay
Choam Ta MauTa Mau Khang Cheung, Choam Ta Mau, Chumnum Pol, Sampov Lun, Tuol Kruos, Thnal Kaeng, Angkam, Kantuot, Thma Totueng, Srae Ta Pich, Koun Krapeu, Bos Ta Oem, Thmei, Lam Baor
DarDar Kandaol, Dar Lech, Prampir Meakkakra, Spean, Dar Phsar, Srae Choam, Meaek Puk, Dar Tboung, Dar Kandal, Triek, Chhngar Cheung, Samraong Cheung, Dar Cheung, Beng, Chamkar Kor, Chhngar Kandal, Salang Ti Mouy, Salang Ti Pir, Kang Keng
KampoanLour, Kampoan, Tuek Tum, Srae Saom Thmei, Srae Saom Chas, Srae Kandal, Chhloung Muoy, Chhloung Pir, Chhloung Bei
MemongMemong, Sangkae Chas, Sangkae Thmei, Peuk, Choam Khyang, Triek, Kabbas, Cheach, Sambour
MemotTrapeang Reang, Mukh Kras, Chhngar Sala, Chi Peh, Sangkom Mean Chey Thmei, Choam M'aor, Nang Krapeu, Memot Kandal, Masin Tuek, Tboung Voat, Memot Phsar, Trabaek, Sangkom Mean Chey, Chhngar Kaeut, Memot Thmei
RungRung, Trapeang Ruessei, Beng, Choam Tuk, Taonh, Andoung Ta Chou, Masin, Bos, Doung, Soutey, Doun Rodth Ti Muoy, Chambak, Doun Rodth Ti Pir
RumchekRumchek, Chheu Khloem, Khpob, Thma Dab, Kampey, Phnov, Srae Pongro, Khliech, Kantuot
TramungOu Khlout, Tramaeng Leu, Tramung, Choam Triek, Andoung Thma Leu, Andoung Thma Kraom, Roung Chakr Skar, Tramaeng Kraom, Doung, Choam Trav, Chhuk, Ngeu Thmei, Ngeu Thum, Trapeang Ngeu, Chrey, Roung Chakr Lech, Roung Chakr Kaeut, Doung, Sambour, Krouch
TonlungKdol Leu, Kdol Kraom, Kdol Phsar, Changkum Ti Muoy, Changkum Kandal, Spean Changkum, Kaoh Thma, Sla Phnum, Mkaor, Beng Kaong, Pong Tuek, Lvea Leu
TreakDak Por, Bangkov, Prei, Khley, Romeas Choul, Preah Ponlea, Samraong Tboung
KokirPreaek Puoy, Kngaok, Srae Poul, Tuol Thma, Kokir Cheung, Kokir Tboung, Salang Bei, Chamkar Thmey

Nhân khẩu

sửa

Huyện được chia thành 14 xã (khum) và 175 làng(phum).[4] Theo thống kê năm 1998, huyện có 111.296 cư dân thuộc 21.775 hộ gia đình. Với một dân số trên 110.000 people, huyện Memot là một huyện đông dân. Số thành viên trung bình của một hộ tại Memot là 5,1 người, hơi thấp hơn so với tỷ lệ trung bình của khu vực nông thôn Campuchia là 5,2 người. Chỉ số giới tỉnh là 94,5%, với nữ nhiều hơn nam.[5]

Tham khảo

sửa
  1. ^ General Population Census of the Kingdom of Cambodia 2019: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 10 năm 2020. tr. 203.
  2. ^ Total Road Atlas of Cambodia 2006 (ấn bản 3). Total Cambodge. 2006. tr. 44.
  3. ^ “Kampong Cham Provincial Resources”. Ministry of Commerce. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ “Kampong Cham Administration”. Royal Government of Cambodia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2009.
  5. ^ General Population Census of Cambodia, 1998: Village Gazetteer. National Institute of Statistics. tháng 2 năm 2000. tr. 32–73.

Liên kết ngoài

sửa
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGruziaBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAĐặc biệt:Tìm kiếmGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đội tuyển bóng đá quốc gia GruziaĐội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa SécGiải vô địch bóng đá châu ÂuĐội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ KỳThích Minh TuệCristiano RonaldoĐài Truyền hình Việt NamGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào NhaCleopatra VIIThổ Nhĩ KỳKylian MbappéVòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024Việt NamArda GülerRomelu LukakuBồ Đào NhaGeorgiaThích Chân QuangDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanTô LâmGiải vô địch bóng đá thế giới 2022SécCửu Long Thành Trại: Vây thànhVladimir Vladimirovich PutinCúp bóng đá Nam MỹLương Tam QuangSlovakiaKhvicha KvaratskheliaEuroLionel MessiN'Golo KantéĐặc biệt:Thay đổi gần đây