MeloMance (tiếng Hàn: 멜로망스) là một bộ đôi Hàn Quốc được thành lập bởi Heaven Company vào năm 2013 và ra mắt vào năm 2015 với đĩa mở rộng Sentimental. Nhóm bao gồm 2 thành viên Kim Min-seok và Jeong Dong-hwan. Các thành viên tự sáng tác và sản xuất tất cả các sản phẩm âm nhạc của họ.

MeloMance
Thông tin nghệ sĩ
Tên bản ngữ멜로망스
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loạiBallad, R&B, Indie folk
Năm hoạt động2015 (2015)–nay
Công ty quản lýAbyss Company
Hãng đĩaKakao Entertainment
Thành viên

Ý nghĩa tên gọi

sửa

Tên của nhóm, MeloMance, là sự kết hợp giữa 2 từ Melo và Romance. Vì thế, âm nhạc của họ thường nói về những câu chuyện tình cảm mặn nồng giữa nam và nữ.

Sự nghiệp

sửa

Bộ đôi ra mắt vào ngày 10 tháng 3 năm 2015 với đĩa mở rộng đầu tay Sentimental. Trong thời gian đầu của sự nghiệp, nhóm không nhận được quá nhiều sự chú ý đến từ công chúng. Phải đến 2 năm sau, vào năm 2017, màn trình diễn "Gift" trên chương trình Yoo Hee-yeol's Sketchbook của nhóm bỗng trở nên nổi tiếng.[1] Sau đó, "Gift" từ một bài hát vô danh đã lội ngược dòng trên các bảng xếp hạng âm nhạc giúp tên tuổi của MeloMance được công chúng biết đến nhiều hơn. Đến giữa tháng 10 nặm 2017, "Gift" vượt qua ca khúc của các ca sĩ cũng như thần tượng nổi tiếng để đứng đầu các bảng xếp hạng nhạc số. Ca khúc sau đó tiếp tục đạt hạng 1 trong suốt 20 tuần liên tiếp.

Từ đó, các bài hát tiếp theo của nhóm như "Deepen", "Tale", "You&I" cũng đã đứng đầu các bảng xếp hạng, giúp MeloMance trở thành nhóm nhạc R&B nổi tiếng của Hàn Quốc.

Thành viên

sửa
Thành viên
Hình ảnhTênGiới thiệu
Kim Min-seokVocal
  • Hangul: 김민석
  • Ngày sinh: 26 tháng 8, 1991 (32 tuổi)
  • Nơi sinh: Seoul, Hàn Quốc
  • Học vấn: Khoa Âm nhạc Ứng dụng, Học viện Nghệ thuật Seoul
Jeong Dong-hwanPiano
  • Hangul: 정동환
  • Ngày sinh: 11 tháng 1, 1992 (32 tuổi)
  • Nơi sinh: Seoul, Hàn Quốc
  • Học vấn: Khoa Âm nhạc Ứng dụng, Học viện Nghệ thuật Seoul

Danh sách đĩa nhạc

sửa

Đĩa mở rộng

sửa
AlbumThông tinThứ hạng
cao nhất
Doanh số
KOR
[2]
Sentimental
  • Ngày phát hành: 10 tháng 3 năm 2015
  • Hãng đĩa: Heaven Company, TSN Company
  • Định dạng: CD, tải về
Romantic
  • Ngày phát hành: 17 tháng 2 năm 2016
  • Hãng đĩa: Heaven Company, TSN Company
  • Định dạng: CD, tải về
Sunshine
  • Ngày phát hành: 6 tháng 12 năm 2016
  • Hãng đĩa: Mint Paper, NHN Entertainment
  • Định dạng: CD, tải về
46
Moonlight48
The Fairy Tale24
Festival
  • Ngày phát hành: 6 tháng 11 năm 2019
  • Hãng đĩa: Mint Paper, Label GHS
  • Định dạng: CD, tải về
65
Invitation59

Đĩa đơn

sửa
Bài hátNămThứ hạng cao nhấtDoanh sốAlbum
KOR
CircleHot
"That Night" (그 밤)2015*Sentimental
"Dear You Who Love Me" (나를 사랑하는 그대에게)2016Romantic
"I Like Jealousy" (질투가 좋아)Sunshine
"Gift" (선물)201722
  • KOR: 5,000,000[4]
Moonlight
"Just Friends" (욕심)201864Đĩa đơn không nằm trong album
"Tale" (동화)45The Fairy Tale
"You&I" (인사)20194Đĩa đơn không nằm trong album
"Festival" (축제)53
"Go Back" (고백)2021179
"Invitation" (초대)202269Invitation
"A Shining Day" (찬란한 하루)202336Đĩa đơn không nằm trong album
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.
"*" biểu thị cho bảng xếp hạng không tồn tại vào thời điểm đó.

Cộng tác

sửa
Bài hátNămThứ hạng
cao nhất
Album
KOR
CircleHot
"Page 0"

(với TaeYeon)

20183842SM Station X 0
"Miracle" (안부)

(với Wendy)

2023170SM Station Season 4
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng.
"*" biểu thị cho bảng xếp hạng không tồn tại vào thời điểm đó.

Nhạc phim

sửa
Bài hátNămThứ hạng cao nhấtDoanh sốChứng nhậnAlbum
KOR
CircleHot
"Deepen" (짙어져)20172243
  • HQ: 252,552
Yellow OST
"I Want to Love" (사랑하고 싶게 돼)
  • HQ: 18,273
Because This Is My First Life OST
"Not Too Distant Day" (아주 멀지 않은 날에)66
  • HQ: 25,884
20th Century Boy and Girl OST
"I Will Be by Your Side" (네 옆에 있을게)201893A Korean Odyssey OST
"You"45Two Yoo Project – Sugar Man OST
"Good Day" (좋은 날)4244Mr. Sunshine OST
"Glass" (유리)WHY OST
"Our Story" (우리의 이야기)20219761Yumi's Cells OST
"Better For Me" (그게 더 편할 것 같아)4298Nth Romance OST
"Love, Maybe" (사랑인가 봐)202246Business Proposal OST
"Happy Song"91Our Blues OST
"Link" (링크)Link: Eat, Love, Kill OST
"Love You Again" (다시 사랑할 수 있게)2023The Good Bad Mother OST
"—" biểu thị cho bản phát hành không ra mắt trên bảng xếp hạng hoặc không được phát hành ở khu vực đó.

Video âm nhạc

sửa
Bài hátNămĐạo diễnChú
thích
"I Like Jealousy"2016Kim Kyonghwan (M Pictures)[5]
"Gift"2017[6]
"Just Friends"2018Jeong Jooyoung (Bowie Studios)[7]
"Tale"H3 Production[8]
"Page 0" (với TaeYeon)Koh Inkon (Better Taste Studio)[9]

Phim

sửa

Phim truyền hình

sửa
NămPhimVai diễnGhi chúChú
thích
2022Hẹn hò chốn công sởChính mìnhCameo (Tập 3)[10]

Giải thưởng và đề cử

sửa
Giải thưởngNămHạng mụcĐề cửKết quả
APAN Star Awards2022Best Original Soundtrack"Love, Maybe"Đề cử
Gaon Chart Music Awards2018Indie Discovery of the YearMeloManceĐoạt giải
Golden Disc Awards2018Digital BonsangĐề cử
Global Popularity AwardĐề cử
2019Digital Daesang"Tale"Đề cử
Popularity AwardMeloManceĐề cử
MBC Plus X Genie Music Awards[11][12]2018Song of the Year"Deepen"Đề cử
"Tale"Đề cử
Best Selling Artist of the YearMeloManceĐề cử
Vocal Track (Male)"Tale"Đề cử
OST Award"Deepen"Đề cử
Genie Music Popularity AwardMeloManceĐề cử
MelOn Music Awards2017Best Indie Award"Gift"Đoạt giải
2018Hot Trend Award"Page 0" (với TaeYeon)Đề cử
Best Indie Award"Tale"Đoạt giải
2019"You&I"Đoạt giải
2022Best OST"Love, Maybe"Đoạt giải
Mnet Asian Music Awards2018Best Vocal Performance – Group"Tale"Đề cử
2022Best OST"Love, Maybe"Đoạt giải
Seoul Music Awards2018Bonsang AwardMeloManceĐề cử
Popularity AwardĐề cử
Hallyu Special AwardĐề cử
2023OST AwardĐoạt giải

Tham khảo

sửa
  1. ^ 이은정 (17 tháng 10 năm 2017). "멜로망스가 누구야?"...'선물'로 차트 '역주행' 새 아이콘”. 연합뉴스 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ Peak chart positions on Gaon Album Chart:
    • Sunshine: 2016년 50주차 Album Chart [Album Chart — Week 50 of 2016] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. December 4–10, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
    • Moonlight: 2017년 28주차 Album Chart [Album Chart — Week 28 of 2017] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. July 9–15, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
    • The Fairy Tale: 2018년 28주차 Album Chart [Album Chart — Week 28 of 2018] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. July 8–14, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
    • Invitation: 2022년 19주차 Album Chart [Album Chart — Week 19 of 2022] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. May 1–7, 2022. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2022.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  3. ^ “2018년 07월 Album Chart (#74)” [Album Chart — July 2018]. Gaon (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Gaon's 관찰노트” [Gaon's Observation Notes]. Gaon Music Chart. 22 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ “멜로망스 | 질투가 좋아 (Official Music Video)”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2016 – qua Vimeo.
  6. ^ “2017 / 멜로망스(MeloMance) / 선물(Gift) / MV”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018 – qua Vimeo.
  7. ^ “2018 / 멜로망스(MeloMance) / 욕심(Just Friends) / MV”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2018 – qua Vimeo.
  8. ^ “동화 – 멜로망스 mv”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2018 – qua Vimeo.
  9. ^ “[M/V] 태연 (TAEYEON) X 멜로망스 – Page 0”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2018 – qua Vimeo.
  10. ^ Park Pan-seok (6 tháng 3 năm 2022). '사내맞선' 멜로망스 특별 출연..안효섭X김세정 콘서트 데이트 포착” [MeloMance Special Appearance in 'Meet the Guy'... Ahn Hyo-Seop X Kim Se-Jeong Concert Date Captured]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  11. ^ “2018 MBC Plus X Genie Music Awards Announces Nominees + Voting Begins”. Soompi. 1 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  12. ^ "BTS·워너원·트와이스·볼빨간"…'2018 MGA' 후보 공개, 투표 시작”. Naver. 1 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.

Liên kết ngoài

sửa

SNS của MeloMance

sửa

SNS của các thành viên MeloMance

sửa