Kinh tế Bulgaria

Bulgaria là quốc gia có thu nhập trung bình, quy mô kinh tế trung bình, có nền nông và công nghiệp hiện đại. Sau khi khối COMECON sụp đổ đầu thập niên 1990, kinh tế Bulgaria suy thoái nghiêm trọng. Thêm vào đó, sự trừng phạt về kinh tế của Liên Hợp Quốc đối với Serbia (từ năm 1992-1995) và Iraq đã đánh mạnh vào nền kinh tế của Bulgaria. Mức sống của người dân giảm khoảng 40%, và chỉ phục hồi được trở lại mức sống thời kỳ trước năm 1989 vào năm 2004. Tín hiệu đầu tiên cho sự phục hồi kinh tế của Bulgaria được nhận thấy khi GDP đạt mức tăng trưởng 1,4% trong năm 1994 đầy là lần tăng trưởng đầu tiên kể từ năm 1988, năm 1995 đạt 2,5%. Tỉ lệ lạm phát từ mức 122% vào năm 1994 xuống còn 32,9% vào năm 1995. Tuy nhiên trong năm 1996, nền kinh tế lại suy sụp do sự sắp xếp lại nền kinh tế một cách chậm chạp và thiếu quản lý của đảng BSP dẫn đến tỉ lệ lạm phát tới 311% và sự mất giá đồng lev của Bulgaria. Sau đó, việc sắp xếp lại về kinh tế một cách chuyên nghiệp hơn cùng với sự trợ giúp của Ngân hàng thế giớiQuỹ tiền tệ quốc tế, kinh tế Bulgaria đã bắt đầu ổn định. Trong năm 2007 nền kinh tế tăng trưởng trên 5% [1] và tỉ lệ lạm phát thấp. Trong tương lai nước này sẽ hội nhập với các quốc gia thành viên của EU trong một vài năm tới.

Kinh tế Bulgaria
Ngân hàng Business Park ở Sofia
Tiền tệLev (BGN)
Năm tài chínhNăm lịch
Tổ chức kinh tếEU, WTO, OSCEBSEC
Số liệu thống kê
GDPTăng$128,1 tỉ (PPP)[1] (2015 est)
Tăng$57.6 tỉ(danh nghĩa)[1] (2015)
Xếp hạng GDP77th (danh nghĩa) / 62nd (PPP) (2015)
Tăng trưởng GDPTăng3% (real, Q3 2015, est)
GDP đầu ngườiTăng$8,037 (danh nghĩa)[1] (2015 est) Tăng$17,869 (PPP)[1] (2015 est)
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp: 8.6%
công nghiệp: 27.3%
dịch vụ: 64.1% (2015)
Lạm phát (CPI)Giảm theo hướng tích cực-0.2% (tính đến tháng 10 năm 2015)
Tỷ lệ nghèoGiữ nguyên21.7% (2014)[2]
Hệ số GiniGiữ nguyên35.4 (2014)
Lực lượng lao độngTăng2.535 triệu (2015 Q2 est.)
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp: 6.7%
công nghiệp: 30.2%
dịch vụ: 63.1% (2015)
Thất nghiệpGiảm theo hướng tích cực7.9% (Q4 2015)
Các ngành chínhĐiện, khí và nước; thực phẩm, đồ uống và thuốc lá; máy móc và thiết bị, kim loại, hóa chất, coke, tái chế dầu, nguyên liệu hạt nhân
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh38th (2016)[3]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩuTăng$24.33 tỉ (2015 est.)[4]
Mặt hàng XKquần áo, giày dép, sắt thép, máy móc thiết bị, nhiên liệu
Đối tác XK Đức 12.5%
 Ý 9.2%
 Thổ Nhĩ Kỳ 8.5%
 România 8.2%
 Hy Lạp 6.5%
 Pháp 4.2% (2015)[5]
Nhập khẩuTăng$27.66 tỉ (2015 est.)[4]
Mặt hàng NKmáy móc thiết bị, kim loại và quặng, hoá chất, nhựa, nhiên liệu, khoáng chất và nguyên liệu
Đối tác NK Đức 12.9%
 Nga 12%
 Ý 7.6%
 România 6.8%
 Thổ Nhĩ Kỳ 5.7%
 Hy Lạp 4.8%
 Tây Ban Nha 4.8% (2015)[6]
Tổng nợ nước ngoàiTăng theo hướng tiêu cực$42.96 tỉ (2015 est.)
Tài chính công
Nợ côngGiữ nguyên 33.8% của GDP (2016)[7]
ThuBGN 29.43 tỉ (2014) ($19.62B)
ChiBGN 31.87 tỉ (2014) ($21.25B)
Viện trợ$475 triệu (2004-06)
Dự trữ ngoại hốiTăng$22.75 tỉ (31 tháng 12 năm 2015)[8]
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Chú thích sửa

  1. ^ a b c d “Report for Selected Countries and Subjects”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  2. ^ “ИНДИКАТОРИ ЗА БЕДНОСТ И СОЦИАЛНО ВКЛЮЧВАНЕ, ОСНОВАНИ НА ЕВРОПЕЙСКО ИЗСЛЕДВАНЕ ЗА ДОХОДИТЕ И УСЛОВИЯТА НА ЖИВОТ (EU-SILC) В КОНТЕКСТА НА ОТВОРЕНИЯ МЕТОД ЗА КООРДИНАЦИЯ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “Doing Business in Bulgaria 2014”. World Bank. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ a b “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Export Partners of Bulgaria”. CIA World Factbook. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ “Import Partners of Bulgaria”. CIA World Factbook. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ “ПУБЛИКУВАН Е МЕСЕЧНИЯТ БЮЛЕТИН „ДЪРЖАВЕН ДЪЛГ" ЗА ЯНУАРИ:: Министерство на финансите”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  8. ^ “The CIA World factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2014.
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhThích Minh TuệTrịnh Văn Quyết (quân nhân)Nguyễn Duy NgọcĐặc biệt:Tìm kiếmLương Tam QuangVăn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamBộ trưởng Bộ Công an (Việt Nam)LGBTLương CườngTô LâmLê Minh HưngThích Chân QuangBộ Công an (Việt Nam)Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamKylian MbappéChủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamHuy ĐứcTô Ân XôĐài Truyền hình Việt NamCleopatra VIITrần Quốc TỏGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Angela Phương TrinhViệt NamHoliMinh Đăng QuangThích-ca Mâu-niMinecraftReal Madrid CFUEFA Champions LeagueDanh sách phim điện ảnh DoraemonTF EntertainmentToni KroosBộ Quốc phòng (Việt Nam)Carlo AncelottiDanh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions LeagueBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam