Jonas Hector
Jonas Matthias Hector (sinh ngày 27 tháng 5 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức chơi ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ 1. FC Koln.
Hector năm 2018 | |||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 27 tháng 5, 1990 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Saarbrücken, Tây Đức[1] | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ trái | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | 1. FC Köln | ||||||||||||||||
Số áo | 14 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
1998–2009 | SV Auersmacher | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2009–2010 | SV Auersmacher | 34 | (9) | ||||||||||||||
2010–2013 | 1. FC Köln II | 63 | (5) | ||||||||||||||
2013– | 1. FC Köln | 233 | (17) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2014–2019 | Đức | 43 | (3) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 7 năm 2020 |
Sự nghiệp sửa
1. FC Köln sửa
Sau khi bắt đầu sự nghiệp của mình với câu lạc bộ SV Auersmacher tại quê nhà của anh ở Saarland, Hector chuyển đến 1. FC Köln vào năm 2010. Anh được ra mắt trong trận đầu tiên của mình tại DFB-Pokal gặp SpVgg Unterhaching vào ngày 1 tháng 8 năm 2012. Vào ngày 27 tháng 8, anh đã có trận đấu đầu tiên chính thức cho Koln gặp FC Erzgebirge Aue.
Thống kê sự nghiệp sửa
Câu lạc bộ sửa
- Tính đến 13 tháng 7 năm 2020[2]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
SV Auersmacher | 2009–10 | Oberliga Südwest | 34 | 9 | — | — | 34 | 9 | ||
1. FC Köln II | 2010–11 | Regionalliga West | 31 | 5 | — | — | 31 | 5 | ||
2011–12 | 30 | 0 | — | — | 30 | 0 | ||||
2012–13 | 2 | 0 | — | — | 2 | 0 | ||||
Tổng cộng | 63 | 5 | — | — | 63 | 5 | ||||
1. FC Köln | 2012–13 | 2. Bundesliga | 24 | 0 | 2 | 0 | — | 26 | 0 | |
2013–14 | 33 | 2 | 3 | 0 | — | 36 | 2 | |||
2014–15 | Bundesliga | 33 | 2 | 3 | 0 | — | 36 | 2 | ||
2015–16 | 32 | 0 | 2 | 0 | — | 34 | 0 | |||
2016–17 | 33 | 1 | 3 | 0 | — | 36 | 1 | |||
2017–18 | 20 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | 22 | 2 | ||
2018–19 | 2. Bundesliga | 29 | 6 | 2 | 0 | — | 31 | 6 | ||
2019–20 | Bundesliga | 29 | 4 | 2 | 1 | — | 31 | 5 | ||
Tổng cộng | 233 | 17 | 18 | 1 | 1 | 0 | 252 | 18 | ||
Tổng sự nghiệp | 330 | 31 | 18 | 1 | 1 | 0 | 349 | 32 |
Quốc tế sửa
- Tính đến 19 tháng 11 năm 2019[2]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Đức | 2014 | 1 | 0 |
2015 | 9 | 0 | |
2016 | 15 | 3 | |
2017 | 10 | 0 | |
2018 | 7 | 0 | |
2019 | 1 | 0 | |
Tổng cộng | 43 | 3 |
Bàn thắng quốc tế sửa
- Tính đến 19 tháng 11 năm 2019
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 29 tháng 3 năm 2016 | Allianz Arena, Munich, Đức | Ý | 3–0 | 4–1 | Giao hữu |
2 | 11 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động San Marino, Serravalle, San Marino | San Marino | 3–0 | 8–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
3 | 5–0 |
Tham khảo sửa
- ^ “Jonas Hector”. worldfootball.net. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b “J.Hector”. Soccerway. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhLương CườngLê Minh HưngTrương Thị MaiBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐặc biệt:Tìm kiếmTô LâmNguyễn Hà PhanLê Minh HươngLương Tam QuangNguyễn Trọng NghĩaThích Chân QuangBùi Thị Minh HoàiBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamThường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamPhan Văn GiangPhan Đình TrạcTrần Quốc TỏChủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt NamLê Thanh Hải (chính khách)Đài Truyền hình Việt NamNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhĐỗ Văn ChiếnCleopatra VIIViệt NamTrần Cẩm TúTrần Thanh MẫnTổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamPhạm Minh ChínhNguyễn Duy NgọcThích-ca Mâu-niLê Minh Hùng (Hà Tĩnh)Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamChủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt NamChiến dịch Điện Biên PhủBộ Công an (Việt Nam)Đặc biệt:Thay đổi gần đây