Asier Illarramendi
Asier Illarramendi "Illarra" Andonegi (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha đang chơi cho câu lạc bộ FC Dallas ở vị trí tiền vệ phòng ngự.
Asier Illaramendi năm 2016 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Asier Illarramendi Andonegi | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 3, 1990 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Mutriku, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | FC Dallas | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Real Sociedad | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2008–2011 | Real Sociedad B | 93 | (7) | ||||||||||||||||||||
2010–2013 | Real Sociedad | 54 | (0) | ||||||||||||||||||||
2013–2015 | Real Madrid | 59 | (2) | ||||||||||||||||||||
2015–2023 | Real Sociedad | 167 | (11) | ||||||||||||||||||||
2023– | FC Dallas | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2006–2007 | U17 Tây Ban Nha | 12 | (0) | ||||||||||||||||||||
2009 | U19 Tây Ban Nha | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||
2011–2013 | U21 Tây Ban Nha | 16 | (0) | ||||||||||||||||||||
2012 | U23 Tây Ban Nha | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||
2013–2018 | Xứ Basque | 4 | (1) | ||||||||||||||||||||
2017 | Tây Ban Nha | 3 | (1) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 6 năm 2023 |
Sự nghiệp câu lạc bộ sửa
Real Sociedad sửa
Một sản phẩm của lò đào tạo trẻ Real Sociedad, Illarramendi được sinh ra ở Mutriku, Gipuzkoa và anh đã dành phần lớn của 4 mùa giải chuyên nghiệp cho đội B, đóng góp 27 trận và 2 bàn thắng trong mùa giải 2009-10 giúp đội bóng xứ Basque trở lại Segunda División B sau một năm vắng mặt. Ngày 19 tháng 6 năm 2010, trong ngày cuối cùng của Segunda División, đội một đã được thăng hạng lên La Liga. Anh đã xuất hiện chính thức lần đầu ở đội một trong một trận thua 1-4 trước Elche CF trên sân khách.[1][2]
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ sửa
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác1 | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Sociedad | 2009–10 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
2010–11 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | — | 3 | 0 | |||
2011–12 | 18 | 0 | 0 | 0 | — | — | 18 | 0 | |||
2012–13 | 32 | 0 | 2 | 0 | — | — | 34 | 0 | |||
Real Madrid | 2013–14 | 29 | 2 | 9 | 1 | 11 | 0 | 0 | 0 | 49 | 3 |
2014–15 | 30 | 0 | 2 | 0 | 7 | 0 | 2 | 0 | 41 | 0 | |
Tổng cộng Real Madrid | 59 | 2 | 11 | 1 | 18 | 0 | 2 | 0 | 90 | 3 | |
Real Sociedad | 2015–16 | 33 | 1 | 2 | 0 | — | — | 35 | 1 | ||
2016–17 | 34 | 1 | 5 | 0 | — | — | 39 | 1 | |||
2017–18 | 9 | 3 | 0 | 0 | 2 | 0 | — | 11 | 3 | ||
Tổng cộng Real Sociedad | 130 | 5 | 9 | 0 | 2 | 0 | — | 141 | 5 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 189 | 7 | 29 | 1 | 20 | 0 | 2 | 0 | 231 | 8 |
1 Bao gồm Supercopa de España, UEFA Super Cup và FIFA Club World Cup.
Đội tuyển quốc gia sửa
- Tính đến ngày 14 tháng 11 năm 2017.
Đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha | ||
---|---|---|
Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
2017 | 3 | 1 |
Tổng cộng | 3 | 1 |
Bàn thắng quốc tế sửa
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 9 tháng 10 năm 2017 | Sân vận động Teddy, Jerusalem, Israel | Israel | 1–0 | 1–0 | Vòng loại World Cup 2018 |
Tham khảo sửa
- ^ “Jorge Molina marca los cuatro goles y acaba 'pichichi' de la división de plata” [Jorge Molina scores all four goals to end silver category 'pichichi'] (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Mundo Deportivo. ngày 20 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2014.
- ^ 20 tháng 6 năm 2010/illarra-albistegi-20100620.html «Ojo a Illarra y a Albistegi» («Keep your eye on Illarra and Albistegi»)[liên kết hỏng]; Diario Vasco, ngày 20 tháng 6 năm 2010 (tiếng Tây Ban Nha)
- ^ “Illarramendi”. Soccerway. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
- ^ Bản mẫu:ESPNsoccernet
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhĐặc biệt:Tìm kiếmThích Minh TuệLương Tam QuangTết Đoan ngọHuy ĐứcCleopatra VIINintendo 3DSThích Chân QuangTô LâmĐài Truyền hình Việt NamBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Việt NamBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamPhim khiêu dâmTrần Quốc TỏBộ Công an (Việt Nam)Danh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanVòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 – Khu vực châu ÁNguyễn Duy NgọcGiải vô địch bóng đá châu ÂuIga ŚwiątekDanh sách phim điện ảnh DoraemonLương CườngThích-ca Mâu-niĐặc biệt:Thay đổi gần đâyBộ trưởng Bộ Công an (Việt Nam)LGBTMã MorseNguyễn Phú TrọngHồ Chí MinhThể loại:Phim Hàn QuốcLoạn luânTai nạn tàu 183 (1982)Angela Phương TrinhSơn Tùng M-TPNguyễn Trần Duy Nhất