Lucas Neill
Lucas Edward Neill (sinh ngày 9 tháng 3 năm 1978) là một cựu cầu thủ bóng đá Úc. Neill thi đấu ở vị trí trung vệ và có gần 15 năm sự nghiệp thi đấu ở Anh. Anh cùng đội tuyển Úc tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2006, Cúp bóng đá châu Á 2007, Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 và Cúp bóng đá châu Á 2011. Vào ngày 6 tháng 10 năm 2006 anh trở thành đội trưởng thứ 50 trong lịch sử Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc và có trên 60 trận mang băng thủ quân. Anh từng thi đấu cho Millwall, Blackburn Rovers, West Ham United, Everton, Galatasaray, Al Jazira, Al Wasl, Sydney FC, Omiya Ardija, Watford và Doncaster Rovers.
![]() Neill trong màu áo đội tuyển Úc năm 2007 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lucas Edward Neill | ||
Ngày sinh | 9 tháng 3, 1978 | ||
Nơi sinh | Sydney, Úc | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1991–1993 | Manly United | ||
1994–1995 | AIS | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1995–2001 | Millwall | 152 | (13) |
2001–2007 | Blackburn Rovers | 188 | (5) |
2007–2009 | West Ham United | 79 | (1) |
2009–2010 | Everton | 12 | (0) |
2010–2011 | Galatasaray | 39 | (1) |
2011–2012 | Al Jazira | 19 | (3) |
2012–2013 | Al Wasl | 4 | (0) |
2013 | Sydney FC | 3 | (0) |
2013 | Omiya Ardija | 9 | (0) |
2014 | Watford | 1 | (0) |
2014 | → Doncaster Rovers (mượn) | 4 | (0) |
Tổng cộng | 510 | (23) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1996–1997 | U-20 Úc | 8 | (3) |
1999–2000 | U-23 Úc | 13 | (0) |
1996–2013 | Úc | 96 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Thống kê sự nghiệp
sửaĐội tuyển bóng đá Úc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
1996 | 1 | 0 |
1997 | 0 | 0 |
1998 | 1 | 0 |
1999 | 0 | 0 |
2000 | 0 | 0 |
2001 | 0 | 0 |
2002 | 0 | 0 |
2003 | 3 | 0 |
2004 | 5 | 0 |
2005 | 11 | 0 |
2006 | 9 | 0 |
2007 | 8 | 0 |
2008 | 7 | 0 |
2009 | 7 | 0 |
2010 | 10 | 0 |
2011 | 16 | 0 |
2012 | 9 | 0 |
2013 | 7 | 1 |
Tổng cộng | 96 | 1 |
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- Lucas Neill trên Twitter
- Lucas Neill – Thành tích thi đấu FIFA
- Lucas Neill tại J.League (tiếng Nhật)
- Trang web chính thức
- Thông tin tại West Ham
- Thông tin tại FFA – Socceroo
- Thông tin tại OzFootball
- Lucas Neill tại Soccerbase
- Bản mẫu:ESPN FC
- Sebastian Hassett: Lucas Neill: From Socceroos captain to bankrupt recluse, Fairfax Media, 6 tháng 5 năm 2016.
🔥 Top keywords: 2112: Doraemon ra đời300 (phim)Anh hùng xạ điêu (phim truyền hình 2003)Bùng phát virus Zika 2015–2016Chuyên gia trang điểmCristiano RonaldoCá đuối quỷDanh sách Tổng thống Hoa KỳDanh sách câu thần chú trong Harry PotterDanh sách tài khoản Instagram có nhiều lượt theo dõi nhấtGiải Oscar cho phim ngắn hay nhấtHoan Ngu Ảnh ThịHầu tướcHọc thuyết tế bàoJason Miller (communications strategist)Lễ hội Chọi trâu Đồ SơnLộc Đỉnh ký (phim 1998)Natapohn TameeruksNinh (họ)Phim truyền hình Đài LoanRobloxThanh thiếu niênThần tượng teenThổ thần tập sựTrang ChínhTập hợp rỗngTỉnh của Thổ Nhĩ KỳVõ Thần Triệu Tử LongXXX (loạt phim)Âu Dương Chấn HoaĐào Trọng ThiĐại học Công giáo ParisĐệ Tứ Cộng hòa PhápĐổng Tiểu UyểnĐài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đặc biệt:Tìm kiếmBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAHạ chíGiải vô địch bóng đá châu ÂuSlovakiaVladimir Vladimirovich PutinCúp bóng đá Nam MỹĐinh Tiến DũngĐài Truyền hình Việt NamThích Minh TuệCúp bóng đá Nam Mỹ 2024Tô LâmCleopatra VIIĐội tuyển bóng đá quốc gia ÁoNguyễn Sỹ QuangViệt NamNguyễn Phú TrọngGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020SloveniaKylian MbappéNgày Báo chí cách mạng Việt NamÁoNgười một nhàBộ Công an (Việt Nam)Gareth SouthgateRobert LewandowskiĐội tuyển bóng đá quốc gia SlovakiaCristiano RonaldoĐội tuyển bóng đá quốc gia UkrainaTiệp KhắcDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanNgaNam TưArgentinaHồ Chí MinhBộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam