Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (vòng đấu loại trực tiếp)

Vòng đấu loại trực tiếp của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 bắt đầu từ 20 tháng 6 và kết thúc bằng trận chung kết vào ngày 5 tháng 7 năm 2015. Có tổng cộng 16 đội thi đấu ở vòng đấu này.

Các đội vượt qua vòng bảng

sửa

Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng bốn đội xếp thứ ba xuất sắc nhất tiến vào vòng đấu loại trực tiếp.

BảngNhấtNhìBa
(Bốn đội xuất sắc nhất đi tiếp)
A  Canada  Trung Quốc  Hà Lan
B  Đức  Na Uy
C  Nhật Bản  Cameroon  Thụy Sĩ
D  Hoa Kỳ  Úc  Thụy Điển
E  Brasil  Hàn Quốc
F  Pháp  Anh  Colombia

Sơ đồ nhánh đấu

sửa

Vòng đấu loại trực tiếp hay vòng knock-out gồm 16 đội vượt qua vòng bảng. Có bốn vòng đấu nhỏ và sau mỗi vòng đấu một nửa số đội sẽ đi tiếp vào vòng sau theo thứ tự: vòng 16 đội, tứ kết, bán kết, và chung kết. Ngoài tra còn có trận đấu xác định đội đứng thứ ba và thứ tư. Đối với mỗi trận ở vòng knock-out, mỗi trận hòa sau 90 phút sẽ được tiếp tục bằng 30 phút hiệp phụ; nếu tỉ số vẫn bất phân thắng bại, loạt luân lưu 11m sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.[1] Các cầu thủ chỉ phải nhận duy nhất một thẻ vàng sẽ được xóa thẻ sau vòng tứ kết, đảm bảo không có cầu thủ nào vắng mặt trong trận chung kết vì thẻ vàng ở bán kết.[2]

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
20 tháng 6 – Edmonton
 
 
 Trung Quốc1
 
26 tháng 6 – Ottawa
 
 Cameroon0
 
 Trung Quốc0
 
22 tháng 6 – Edmonton
 
 Hoa Kỳ1
 
 Hoa Kỳ2
 
30 tháng 6 – Montréal
 
 Colombia0
 
 Hoa Kỳ2
 
20 tháng 6 – Ottawa
 
 Đức0
 
 Đức4
 
26 tháng 6 – Montréal
 
 Thụy Điển1
 
 Đức (pen.)1 (5)
 
21 tháng 6 – Montréal
 
 Pháp1 (4)
 
 Pháp3
 
5 tháng 7 – Vancouver
 
 Hàn Quốc0
 
 Hoa Kỳ5
 
21 tháng 6 – Moncton
 
 Nhật Bản2
 
 Brasil0
 
27 tháng 6 – Edmonton
 
 Úc1
 
 Úc0
 
23 tháng 6 – Vancouver
 
 Nhật Bản1
 
 Nhật Bản2
 
1 tháng 7 – Edmonton
 
 Hà Lan1
 
 Nhật Bản2
 
22 tháng 6 – Ottawa
 
 Anh1Tranh hạng ba
 
 Na Uy1
 
27 tháng 6 – Vancouver4 tháng 7 – Edmonton
 
 Anh2
 
 Anh2  Đức0
 
21 tháng 6 – Vancouver
 
 Canada1  Anh (h.p.)1
 
 Canada1
 
 
 Thụy Sĩ0
 
Các cặp đấu ở vòng 16 đội

Các đội hạng ba giành quyền vào vòng loại trực tiếp sẽ thi đấu với một trong số các đội nhất bảng A, B, C và D dựa theo một bảng biểu ở Mục 28 trong điều lệ của giải.[1]

  Các cặp đấu dựa trên bốn đội đi tiếp
Đội thứ ba thuộc các bảng:Canada (1A) gặp:Đức (1B) gặp:Nhật Bản (1C) gặp:Hoa Kỳ (1D) gặp:
A B C D3C3D3A3B
A B C E3C3A3B3E
A B C F3C3A3B3F
A B D E3D3A3B3E
A B D F3D3A3B3F
A B E F3E3A3B3F
A C D E3C3D3A3E
A C D F3C3D3A3F
A C E F3C3A3F3E
A D E F3D3A3F3E
B C D E3C3D3B3E
B C D F3C3D3B3F
B C E F3E3C3B3F
B D E F3E3D3B3F
C D E F3C3D3F3E

Vòng 16 đội

sửa

Đức v Thụy Điển

sửa
Đức  4–1  Thụy Điển
Mittag  24'
Šašić  36' (ph.đ.)78'
Marozsán  88'
Chi tiếtSembrant  82'
Khán giả: 22.486
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Đức[3]
Thụy Điển[3]
TM1Nadine Angerer (c)
HVP4Leonie Maier
TrV5Annike Krahn
TrV3Saskia Bartusiak  28'
HVT22Tabea Kemme 77'
TVG20Lena Goeßling
TVG16Melanie Leupolz 46'
TVP6Simone Laudehr
TVC11Anja Mittag
TVT18Alexandra Popp 89'
13Célia Šašić
Thay người:
TV10Dzsenifer Marozsán 46'
HV15Jennifer Cramer 77'
TV9Lena Lotzen 89'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM1Hedvig Lindahl
HVP4Emma Berglund 80'
TrV14Amanda Ilestedt  35'
TrV5Nilla Fischer
HVT18Jessica Samuelsson 46'
TVG3Linda Sembrant
TVG17Caroline Seger (c)
TVP23Elin Rubensson 67'
TVT15Therese Sjögran
8Lotta Schelin  68'
10Sofia Jakobsson
Thay người:
HV16Lina Nilsson 46'
9Kosovare Asllani 67'
11Jenny Hjohlman 80'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Anja Mittag (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)
Widiya Shamsuri (Malaysia)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)
Trọng tài thứ năm:
Fang Yan (Trung Quốc)

Trung Quốc v Cameroon

sửa
Trung Quốc  1–0  Cameroon
Vương San San  12'Chi tiết
Trung Quốc[4]
Cameroon[4]
TM12Vương Phi
HVP5Ngô Hải Yến (c)
TrV14Triệu Dung
TrV6Lý Đông Na
HVT2Lưu Sam Sam
TVG19Đàm Như Ân
TVG23Nhậm Quế Tân
TVP21Vương Lệ Tư 72'
TVC13Đường Giai Lệ 40'
TVT18Hàn Bằng
9Vương San San 90+1'
Thay người:
TV11Vương Sương 40'
16Lâu Giai Huệ 72'
17Cổ Nhã Sa 90+1'
Trợ lý huấn luyện viên:
Chang Weiwei
TM1Annette Ngo Ndom
HVP12Claudine Meffometou  90+3'
TrV2Christine Manie (c)
TrV11Aurelle Awona
HVT4Yvonne Leuko
TVG10Jeannette Yango
TVG8Raissa Feudjio
TVP7Gabrielle Onguéné
TVC6Francine Zouga 64'
TVT17Gaëlle Enganamouit
9Madeleine Ngono Mani 74'
Thay người:
3Ajara Nchout 64'
TV18Henriette Akaba 74'
Huấn luyện viên:
Ngachu Enow

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Nhậm Quế Tân (Trung Quốc)

Trợ lý trọng tài:
Katrin Rafalski (Đức)
Marina Wozniak (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Rita Gani (Malaysia)
Trọng tài thứ năm:
Sarah Ho (Úc)

Brasil v Úc

sửa
Brasil  0–1  Úc
Chi tiếtSimon  80'
Khán giả: 12.054
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Brasil[5]
Australia[5]
TM1Luciana
HVP2Fabiana  14'
TrV3Monica
TrV16Rafaelle
HVT6Tamires 83'
TVG20Formiga
TVG8Thaisa 83'
TVP10Marta (c)  81'
TVC5Andressa
TVT9Andressa Alves
11Cristiane
Thay người:
TV7Bia 83'
18Raquel 83'
Huấn luyện viên:
Vadão
TM1Lydia Williams
HVP9Caitlin Foord
TrV5Laura Alleway
TrV14Alanna Kennedy
HVT7Stephanie Catley
TVG13Tameka Butt 72'
TVG8Elise Kellond-Knight
TVP11Lisa De Vanna (c)
TVC10Emily van Egmond
TVT20Samantha Kerr
23Michelle Heyman 64'
Thay người:
17Kyah Simon 64'
TV19Katrina Gorry 72'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Elise Kellond-Knight (Australia)

Trợ lý trọng tài:
Petruța Iugulescu (România)
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Therese Neguel (Cameroon)
Trọng tài thứ năm:
Mana Dzodope (Togo)

Pháp v Hàn Quốc

sửa
Pháp  3–0  Hàn Quốc
Delie  4'48'
Thomis  8'
Chi tiết
Pháp[6]
Hàn Quốc[6]
TM16Sarah Bouhaddi
HVP8Jessica Houara
TrV4Laura Georges
TrV2Wendie Renard (c)
HVT3Laure Boulleau
TVG6Amandine Henry
TVG10Camille Abily 77'
TVP12Élodie Thomis
TVT14Louisa Nécib
18Marie-Laure Delie 84'
9Eugénie Le Sommer 74'
Thay người:
17Gaëtane Thiney 74'
TV23Kheira Hamraoui  80' 77'
13Kadidiatou Diani 84'
Huấn luyện viên:
Philippe Bergeroo
TM18Kim Jung-mi
HVP19Kim Soo-yun
TrV4Shim Seo-yeon
TrV5Kim Do-yeon
HVT2Lee Eun-mi  33'
TVG13Kwon Hah-nul 60'
TVG8Cho So-hyun (c)
TVP16Kang Yu-mi 78'
TVC23Lee Geum-min  85'
TVT7Jeon Ga-eul
9Park Eun-sun 55'
Thay người:
12Yoo Young-a 55'
TV22Lee So-dam 60'
TV15Park Hee-young 78'
Huấn luyện viên:
Yoon Deok-yeo

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Amandine Henry (Pháp)

Trợ lý trọng tài:
Maria Rocco (Argentina)
Mariana de Almeida (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Olga Miranda (Paraguay)
Trọng tài thứ năm:
Elizabeth Aguilar (El Salvador)

Canada v Thụy Sĩ

sửa
Canada  1–0  Thụy Sĩ
Bélanger  52'Chi tiết
Khán giả: 53.855
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Canada[7]
Thụy Sĩ[7]
TM1Erin McLeod
HVP7Rhian Wilkinson 88'
TrV3Kadeisha Buchanan  74'
TrV10Lauren Sesselmann
HVT15Allysha Chapman
TVG22Ashley Lawrence 76'
TVG11Desiree Scott
TVG13Sophie Schmidt
TĐP14Melissa Tancredi 69'
9Josée Bélanger
TĐT12Christine Sinclair (c  13'
Thay người:
16Jonelle Filigno 69'
TV6Kaylyn Kyle 76'
HV20Marie-Ève Nault 88'
Huấn luyện viên:
John Herdman
TM1Gaëlle Thalmann
HVP5Noëlle Maritz
TrV15Caroline Abbé (c)
TrV9Lia Wälti
HVT6Selina Kuster  46' 61'
TVG22Vanessa Bernauer
TVG7Martina Moser 72'
TVP13Ana-Maria Crnogorčević
TVT4Rachel Rinast 80'
SS10Ramona Bachmann
11Lara Dickenmann
Thay người:
TV18Vanessa Bürki 61'
TV16Fabienne Humm 72'
HV14Rahel Kiwic 80'
Huấn luyện viên:
Martina Voss-Tecklenburg

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Erin McLeod (Canada)

Trợ lý trọng tài:
Sarah Walker (New Zealand)
Allyson Flynn (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Lidwine Rakotozafinoro (Madagascar)

Na Uy v Anh

sửa
Na Uy  1–2  Anh
Gulbrandsen  54'Chi tiếtHoughton  61'
Bronze  76'
Na Uy[8]
Anh[8]
TM1Ingrid Hjelmseth
HVP6Maren Mjelde
TrV7Trine Rønning (c) 46'
TrV3Marita Skammelsrud Lund
HVT13Ingrid Moe Wold 87'
TVG8Solveig Gulbrandsen
TVG17Lene Mykjåland
TVG4Gry Tofte Ims
TĐP19Kristine Minde 70'
9Isabell Herlovsen
TĐT21Ada Hegerberg
Thay người:
HV2Maria Thorisdottir 46'
16Elise Thorsnes 70'
5Lisa-Marie Karlseng Utland  87'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud
TM1Karen Bardsley
HVP12Lucy Bronze
TrV5Steph Houghton (c)
TrV6Laura Bassett
HVT3Claire Rafferty
TVL4Fara Williams
TVP11Jade Moore
TVC10Karen Carney
TVT16Katie Chapman
22Fran Kirby 54'
18Toni Duggan 63'
Thay người:
TV8Jill Scott 54'
19Jodie Taylor 63'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Karen Bardsley (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Ella de Vries (Bỉ)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Efthalia Mitsi (Hy Lạp)
Trọng tài thứ năm:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)

Hoa Kỳ v Colombia

sửa
Hoa Kỳ  2–0  Colombia
Morgan  53'
Lloyd  66' (ph.đ.)
Chi tiết
Hoa Kỳ[9]
Colombia[9]
TM1Hope Solo
HVP11Ali Krieger 81'
TrV4Becky Sauerbrunn
TrV19Julie Johnston
HVT22Meghan Klingenberg
TVG12Lauren Holiday  17'
TVG10Carli Lloyd
TVP15Megan Rapinoe  41' 75'
TVT17Tobin Heath
20Abby Wambach (c) 69'
13Alex Morgan
Thay người:
TV14Morgan Brian 69'
23Christen Press 75'
HV16Lori Chalupny 81'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM22Catalina Pérez  47'
HVP17Carolina Arias
TrV14Nataly Arias
TrV13Angela Clavijo  65'
HVT9Oriánica Velásquez
TVG6Daniela Montoya 85'
TVG3Natalia Gaitán (c)
TVP4Diana Ospina
TVC10Yoreli Rincón 72'
TVT16Lady Andrade
7Ingrid Vidal 49'
Thay người:
TM1Stefany Castaño 49'
TV11Catalina Usme 72'
TV19Leicy Santos 85'
Huấn luyện viên:
Fabián Taborda

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Manuela Nicolosi (Pháp)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Abirami Naidu (Singapore)
Trọng tài thứ năm:
Sarah Ho (Úc)

Nhật Bản v Hà Lan

sửa
Nhật Bản  2–1  Hà Lan
Ariyoshi  10'
Sakaguchi  78'
Chi tiếtVan de Ven  90+2'
Khán giả: 28.717
Trọng tài: Lucila Venegas (México)
Nhật Bản[10]
Hà Lan[10]
TM18Kaihori Ayumi
HVP19Ariyoshi Saori  50'
TrV3Iwashimizu Azusa
TrV4Kumagai Saki
HVT5Sameshima Aya
TVG6Sakaguchi Mizuho
TVG13Utsugi Rumi
TVP9Kawasumi Nahomi 80'
TVT8Miyama Aya (c)
17Ōgimi Yūki
11Ohno Shinobu 66'
Thay người:
16Iwabuchi Mana 66'
TV10Sawa Homare 80'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM1Loes Geurts
HVP2Desiree van Lunteren
TrV3Stefanie van der Gragt
TrV4Mandy van den Berg (c)
HVT15Merel van Dongen 86'
TVG6Anouk Dekker
TVG10Daniëlle van de Donk 53'
TVG8Sherida Spitse
TĐP7Manon Melis
9Vivianne Miedema
TĐT11Lieke Martens
Thay người:
19Kirsten van de Ven 53'
TV17Tessel Middag 86'
Huấn luyện viên:
Roger Reijners

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Sakaguchi Mizuho (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Mayte Chávez (México)
Enedina Caudillo (México)
Trọng tài thứ tư:
Claudia Umpierrez (Uruguay)
Trọng tài thứ năm:
Luciana Mascaraña (Uruguay)

Tứ kết

sửa

Đức v Pháp

sửa
Đức  1–1 (s.h.p.)  Pháp
Šašić  84' (ph.đ.)Chi tiếtNécib  64'
Loạt sút luân lưu
Behringer
Laudehr
Peter
Marozsán
Šašić
5–4 Thiney
Abily
Nécib
Renard
Lavogez
Khán giả: 24.859
Trọng tài: Carol Chenard (Canada)
Đức[11]
Pháp[11]
TM1Nadine Angerer (c)
HVP4Leonie Maier
TrV5Annike Krahn
TrV14Babett Peter
HVT22Tabea Kemme
TVG20Lena Goeßling  68' 79'
TVG16Melanie Leupolz  91'
TVP6Simone Laudehr
TVC11Anja Mittag  37' 46'
TVT18Alexandra Popp 70'
13Célia Šašić
Thay người:
TV10Dzsenifer Marozsán  68' 46'
TV23Sara Däbritz 70'
TV7Melanie Behringer 79'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM16Sarah Bouhaddi
HVP8Jessica Houara
TrV4Laura Georges  57'
TrV2Wendie Renard (c)
HVT22Amel Majri
TVG6Amandine Henry
TVG10Camille Abily
TVP12Élodie Thomis 69'
TVT14Louisa Nécib
18Marie-Laure Delie  55' 101'
9Eugénie Le Sommer 91'
Thay người:
TV11Claire Lavogez 69'
17Gaëtane Thiney 91'
TV23Kheira Hamraoui 101'
Huấn luyện viên:
Philippe Bergeroo

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Nadine Angerer (Đức)

Trợ lý trọng tài:
Marie-Josée Charbonneau (Canada)
Suzanne Morisset (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Efthalia Mitsi (Hy Lạp)
Trọng tài thứ năm:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)

Trung Quốc v Hoa Kỳ

sửa
Trung Quốc  0–1  Hoa Kỳ
Chi tiếtLloyd  51'
Khán giả: 24.141
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
Trung Quốc[12]
Hoa Kỳ[12]
TM12Vương Phi
HVP5Ngô Hải Yến (c)  50'
TrV14Triệu Dung
TrV6Lý Đông Na
HVT2Lưu Sam Sam
TVG19Đàm Như Ân 58'
TVG23Nhậm Quế Tân
TVP21Vương Lệ Tư
TVC16Lâu Giai Huệ 35'
TVT18Hàn Bằng 74'
9Vương San San
Thay người:
TV11Vương Sương 35'
HV3Bàng Phong Nguyệt 58'
TV13Đường Giai Lệ 74'
Huấn luyện viên:
Hách Vĩ
TM1Hope Solo
HVP11Ali Krieger
TrV19Julie Johnston
TrV4Becky Sauerbrunn
HVT22Meghan Klingenberg
TVG14Morgan Brian
TVG10Carli Lloyd (c)
TVP5Kelley O'Hara 61'
TVT17Tobin Heath
8Amy Rodriguez 86'
13Alex Morgan 81'
Thay người:
23Christen Press 61'
TV9Heather O'Reilly 81'
TV20Abby Wambach 86'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Michelle O'Neill (Cộng hòa Ireland)
Tonja Paavola (Phần Lan)
Trọng tài thứ tư:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trọng tài thứ năm:
María Rocco (Argentina)

Úc v Nhật Bản

sửa
Úc  0–1  Nhật Bản
Chi tiếtIwabuchi  87'
Australia[13]
Nhật Bản[13]
TM1Lydia Williams
HVP9Caitlin Foord
TrV5Laura Alleway
TrV14Alanna Kennedy
HVT7Stephanie Catley
TVG19Katrina Gorry 76'
TVG8Elise Kellond-Knight
TVG10Emily van Egmond
TĐP11Lisa De Vanna (c) 67'
17Kyah Simon 89'
TĐT20Samantha Kerr
Thay người:
2Larissa Crummer 67'
23Michelle Heyman 76'
3Ashleigh Sykes 89'
Huấn luyện viên:
Alen Stajcic
TM18Kaihori Ayumi
HVP19Ariyoshi Saori
TrV3Iwashimizu Azusa  27'
TrV4Kumagai Saki
HVT5Sameshima Aya
TVG6Sakaguchi Mizuho 90'
TVG13Utsugi Rumi
TVP9Kawasumi Nahomi
TVT8Miyama Aya (c)
11Ohno Shinobu 72'
17Ōgimi Yūki
Thay người:
16Iwabuchi Mana 72'
TV10Sawa Homare 90'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Utsugi Rumi (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Nataliya Rachynska (Ukraina)
Sanja Rođak-Karšić (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Melissa Borjas (Honduras)
Trọng tài thứ năm:
Shirley Perello (Honduras)

Anh v Canada

sửa
Anh  2–1  Canada
Taylor  11'
Bronze  14'
Chi tiếtSinclair  42'
Khán giả: 54.027
Trọng tài: Claudia Umpierrez (Uruguay)
Anh[14]
Canada[14]
TM1Karen Bardsley 52'
HVP12Lucy Bronze
TrV5Steph Houghton (c)
TrV6Laura Bassett
HVT3Claire Rafferty
TVL4Fara Williams 79'
TVG11Jade Moore  63'
TVG8Jill Scott
TVC16Katie Chapman
19Jodie Taylor
10Karen Carney 90+3'
Thay người:
TM13Siobhan Chamberlain 52'
23Ellen White 79'
HV15Casey Stoney 90+3'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson
TM1Erin McLeod
HVP7Rhian Wilkinson 62'
TrV3Kadeisha Buchanan
TrV10Lauren Sesselmann  90+3'
HVT15Allysha Chapman
TVG22Ashley Lawrence
TVG11Desiree Scott 77'
TVG13Sophie Schmidt
TĐP14Melissa Tancredi 71'
9Josée Bélanger
TĐT12Christine Sinclair (c)
Thay người:
TV8Diana Matheson 62'
19Adriana Leon 71'
TV6Kaylyn Kyle 77'
Huấn luyện viên:
John Herdman

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Steph Houghton (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Luciana Mascaraña (Uruguay)
Loreto Toloza (Chile)
Trọng tài thứ tư:
Rita Gani (Malaysia)
Trọng tài thứ năm:
Widiya Shamsuri (Malaysia)

Bán kết

sửa

Hoa Kỳ v Đức

sửa
Hoa Kỳ  2–0  Đức
Lloyd  69' (ph.đ.)
O'Hara  84'
Chi tiết
Khán giả: 51.176
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Hoa Kỳ[15]
Đức[15]
TM1Hope Solo
HVP11Ali Krieger
TrV19Julie Johnston  59'
TrV4Becky Sauerbrunn  38'
HVT22Meghan Klingenberg
TVG12Lauren Holiday
TVG14Morgan Brian
TVP17Tobin Heath 75'
TVT15Megan Rapinoe 80'
SS10Carli Lloyd (c)
13Alex Morgan 90+3'
Thay người:
HV5Kelley O'Hara 75'
20Abby Wambach 80'
2Sydney Leroux 90+3'
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM1Nadine Angerer (c)
HVP4Leonie Maier  34'
TrV5Annike Krahn  67'
TrV3Saskia Bartusiak
HVT22Tabea Kemme
TVG20Lena Goeßling
TVG16Melanie Leupolz
TVP6Simone Laudehr
TVC11Anja Mittag 77'
TVT18Alexandra Popp
13Célia Šašić
Thay người:
TV10Dzsenifer Marozsán 77'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Petruța Iugulescu (România)
Mária Súkeníková (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Salomé di Iorio (Argentina)
Trọng tài thứ năm:
Mariana de Almeida (Argentina)

Nhật Bản v Anh

sửa
Nhật Bản  2–1  Anh
Miyama  33' (ph.đ.)
Bassett  90+2' (l.n.)
Chi tiếtWilliams  40' (ph.đ.)
Khán giả: 31.467
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Nhật Bản[16]
Anh[16]
TM18Kaihori Ayumi
HVP19Ariyoshi Saori
TrV3Iwashimizu Azusa
TrV4Kumagai Saki
HVT5Sameshima Aya
TVG6Sakaguchi Mizuho
TVG13Utsugi Rumi
TVP9Kawasumi Nahomi
TVT8Miyama Aya (c)
11Ohno Shinobu 70'
17Ōgimi Yūki  90'
Thay người:
16Iwabuchi Mana 70'
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio
TM1Karen Bardsley
HVP12Lucy Bronze 75'
TrV5Steph Houghton (c)
TrV6Laura Bassett
HVT3Claire Rafferty  31'
TVG11Jade Moore
TVG4Fara Williams 86'
TVG16Katie Chapman
TĐP8Jill Scott
19Jodie Taylor 60'
TĐT18Toni Duggan
Thay người:
23Ellen White 60'
HV2Alex Scott 75'
TV10Karen Carney 86'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Ariyoshi Saori (Nhật Bản)

Trợ lý trọng tài:
Sarah Walker (New Zealand)
Allyson Flynn (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trọng tài thứ năm:
Manuela Nicolosi (Pháp)

Tranh hạng ba

sửa
Đức  0–1 (s.h.p.)  Anh
Chi tiếtWilliams  108' (ph.đ.)
Khán giả: 21.483
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)
Đức[17]
Anh[17]
TM1Nadine Angerer (c)
HVP2Bianca Schmidt
TrV14Babett Peter
TrV3Saskia Bartusiak
HVT22Tabea Kemme
TVG20Lena Goeßling 101'
TVG7Melanie Behringer 46'
TVP6Simone Laudehr
TVT23Sara Däbritz
13Célia Šašić 73'
19Lena Petermann
Thay người:
TV16Melanie Leupolz 46'
11Anja Mittag 73'
18Alexandra Popp 101'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
TM1Karen Bardsley  83'
TrV5Steph Houghton (c)
TrV6Laura Bassett  92'
TrV17Josanne Potter
TVG8Jill Scott
TVG4Fara Williams 112'
TVG16Katie Chapman  77' 80'
TVP12Lucy Bronze
TVT14Alex Greenwood
SS10Karen Carney
23Ellen White 61'
Thay người:
9Eniola Aluko 61'
20Lianne Sanderson 80'
HV15Casey Stoney 112'
Huấn luyện viên:
Mark Sampson

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Karen Bardsley (Anh)

Trợ lý trọng tài:
Hong Kum-nyo (CHDCND Triều Tiên)
Kim Kyoung-min (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Gladys Lengwe (Zambia)
Trọng tài thứ năm:
Bernadettar Kwimbira (Malawi)

Chung kết

sửa
Hoa Kỳ  5–2  Nhật Bản
Lloyd  3'5'16'
Holiday  14'
Heath  54'
Chi tiếtŌgimi  27'
Johnston  52' (l.n.)
Khán giả: 53.341
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Hoa Kỳ[18]
Nhật Bản[18]
TM1Hope Solo
HVP11Ali Krieger
TrV19Julie Johnston
TrV4Becky Sauerbrunn
HVT22Meghan Klingenberg
TVG12Lauren Holiday
TVG14Morgan Brian
TVP17Tobin Heath 79'
TVT15Megan Rapinoe 61'
13Alex Morgan 86'
10Carli Lloyd (c)
Dự bị:
2Sydney Leroux
HV3Christie Rampone 86'
HV5Kelley O'Hara 61'
HV6Whitney Engen
TV7Shannon Boxx
8Amy Rodriguez
TV9Heather O'Reilly
HV16Lori Chalupny
TM18Ashlyn Harris
20Abby Wambach 79'
TM21Alyssa Naeher
23Christen Press
Huấn luyện viên:
Jill Ellis
TM18Kaihori Ayumi
HVP19Ariyoshi Saori
TrV3Iwashimizu Azusa 33'
TrV4Kumagai Saki
HVT5Sameshima Aya
TVG6Sakaguchi Mizuho
TVG13Utsugi Rumi
TVP9Kawasumi Nahomi 39'
TVT8Miyama Aya (c)
11Ohno Shinobu 60'
17Ōgimi Yūki
Dự bị:
TM1Fukumoto Miho
HV2Kinga Yukari
TV7Ando Kozue
TV10Sawa Homare  82' 33'
HV12Kamionobe Megumi
TV14Tanaka Asuna
15Sugasawa Yuika 39'
16Iwabuchi Mana  85' 60'
HV20Kawamura Yuri
TM21Yamane Erina
TV22Nagasato Asano
TV23Kitahara Kana
Huấn luyện viên:
Sasaki Norio

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Nataliya Rachynska (Ukraina)
Yolanda Parga (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Claudia Umpierrez (Uruguay)
Trọng tài thứ năm:
Loreto Toloza (Chile)

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b “Regulations FIFA Women's World Cup Canada 2015™” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ “Calculators and cards: The qualification and disciplinary lowdown”. FIFA.com. 12 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – China-Cameroon” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 20 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 20 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Brasil-Australia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – France-South Korea” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ a b “Tactical Line-up – Canada-Switzerland” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 21 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập 21 tháng 6 năm 2015.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Norway-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 22 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập 22 tháng 6 năm 2015.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Japan-Netherlands” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 23 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập 23 tháng apa6, 2015. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  11. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-France” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập 26 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – China-United States” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 26 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập 26 tháng 6 năm 2015.
  13. ^ a b “Tactical Line-up – Australia-Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 27 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập 27 tháng 6 năm 2015.
  14. ^ a b “Tactical Line-up – England-Canada” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập 28 tháng 6 năm 2015.
  15. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Germany” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 30 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 30 tháng 6 năm 2015.
  16. ^ a b “Tactical Line-up – Japan-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 1 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 1 tháng 7 năm 2015.
  17. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-England” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 5 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập 5 tháng 7 năm 2015.
  18. ^ a b “Tactical Line-up – United States-Japan” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 6 tháng 7 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.

Liên kết ngoài

sửa